1 bình chứa 11,2l khí O2 ở đktc
a) Đốt cháy 6,2g P trong bình. P cháy hết. Tính VO2
b) Cho tiếp m (g) C vào bình để đốt cháy hết lượng O2 dư. Tính VCO2 sinh ra ở đktc.
c) Tính mC
mn người giúp mik vs
Trong 1 bình kín chứa 11,2l O2 (đktc) cho vào bình 12,8g lưu huỳnh rồi đốt cháy. Sau phản ứng xảy ra cho tiếp vào bình 3,1g phôtpho rồi đốt đốt đến khi kết thúc phản ứng. Hỏi a) P có cháy hết ko?tại sao? b) tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng Mk đang cần gấp. Cảm ơn
\(n_{O_2}=0,5\left(mol\right);n_S=0,4\left(mol\right);n_P=0,1\left(mol\right)\)
a) \(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư
\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\) (2)
\(n_{O_2\left(dưsaupu1\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ ở pứ (2) \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,1}{5}\)=> P dư, O2 phản ứng hết
=> P không cháy hết
b) \(m_{oxit}=m_{SO_2}+m_{P_2O_5}=0,4.64+\dfrac{0,1.2}{5}.142=31,28\left(g\right)\)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở đktc
a. Viết ptpu xảy ra
b. tính khối lượng chất dư sau phản ứng ?
c. tính khối lượng chất rắn tạo ra ?
$a) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
$n_P : 4 = 0,05 < n_{O_2} :5 = 0,07$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,35 - 0,25).32 = 3,2(gam)$
c) $n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)$
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\a, 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ V\text{ì}:\dfrac{0,35}{5}>\dfrac{0,2}{4}\Rightarrow O_2d\text{ư}\\ n_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,35-\dfrac{5}{4}.0,2=0,1\left(mol\right)\\b, m_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{r\text{ắn}}=m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)
bài 1 đốt cháy 10,8 g Al cho vào bình chứa O2 phản ứng thu được Al2O3 a. viết pthh b. tính khối lượng Al2O3 c. tính thể tích O2 ở đktc d. giả sử cho 12,8 g O2. hỏi chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ a.PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
4 3 2
0,4 0,3 0,2
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.\left(27.2+16.3\right)=20,4\left(g\right)\\ c.V_{O_2}=n.24,79=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(d.n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{\left(16.2\right)}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
4 3 2
0,53 0,4 0,27
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,53}{4}< \dfrac{0,4}{3}< \dfrac{0,27}{2}\Rightarrow Al_2O_3\) dư và dư \(m_{Al_2O_3}=n.M=0,27.\left(27.2+16.3\right)=27,54\left(g\right).\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d, \(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
a) Tính giá trị theo 2 cách
Mình cần gấp ạ
Mai thi rồi ạ
\(n_{Al}=\dfrac{1,08}{27}=0,04\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ a,n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,04=0,06\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{Đ}KTC\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ b,C1:m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34\left(g\right)\\ C2:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại | |
Oxit axit | Oxit bazơ | |||
1 |
| Lưu huỳnh đioxit |
|
|
2 | P2O3 |
| x |
|
3 | K2O |
|
|
|
4 |
| Đinitơ pentaoxit |
|
|
5 |
| Magie oxit |
|
|
6 |
| Cacbon đioxit |
|
|
7 |
| Đồng (I) oxit |
| x |
8 | Na2O |
|
|
|
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
Bài 1 :
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
..0,1....0,025....0,05.......
a, \(V_{O_2}=n.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, \(m=m_{Na_2o}=n.M=3,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..0,1...0,075...
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
Mà : \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(Mg\right)}=0,4-0,075=0,325\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
.0,65.....0,325........
\(\Rightarrow m_{Mg}=15,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=2,7+15,6=18,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~14,75\\\%Mg=~85,25\end{matrix}\right.\) %
Bài 3 :
- Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x , y
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..x....0,75x
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
..y........0,5y...........
Có : \(n_{O_2}=0,75x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(I\right)\)
Lại có : \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=27x+24y=3,9\left(II\right)\)
- Giair ( i ) và ( ii ) ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~69,23\\\%Mg=~30,77\end{matrix}\right.\) %
Vậy ...
Câu1: đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam photpho trong bình chứa khí O2. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b)tính thể tích khí O2( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) tính khối lượng KLCO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được 1 thể tích khí O2 ở (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: k=39;cl=35,5;o=16;h=1;p=31)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,24 0,3 0,12
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)
a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5
0,24 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)