Thể tích khí oxi thu được ở ( đktc ) khi nung 24,5 gam kali clorat là?
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Bài 4 :
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4__________________________0,2
\(n_{KMnO4}=\frac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 5:
\(n_{KClO3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
0,2_______________0,3__(mol)
\(n_{KMnO4}=\frac{24,5}{158}=0,155\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,155_________________________0,078__(mol)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,078.22,4=1,75\left(l\right)\)
Vậy khi dùng lượng KMnO4 và KClO3 như nhau thì KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn
: Thể tích khí oxi thu được khi phân hủy 36,75 gam kali clorat KClO3 (xúc tác MnO2) là A. 48,0 lít. B. 24,5 lít. C. 67,2 lít. D. 10,08 lít.
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,3---------------------0,45 mol
nKClO3= \(\dfrac{36,75}{122,5}\)=0,3 mol
=>VO2=0,45.22,4=10,08l
=>D
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Xíu check in sân bay, chừ làm vài câu đã háy :P
Nung nóng 24,5 gam KCLO3 thu được Kali clorua KCL và khí oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng KCL thu được
c) Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc.
2KClO3 ---> 2KCl +3O2
nKClo3 = 24,5/122,5 = 0,2 mol
nKCl = nKClo3 =0,2 mol
m Kcl = 0,2 x 74,5 = 14,9g
no2 = 0,2x3:2 = 0,3mol
Vo2 = n.22,4 = 6,72 lít
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,33.22,4=7,392\left(l\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Nung 36,75 gam Kali clorat, sau một thời gian phản ứng thu được 27,15 gam chất rằn a) Tinh thể tích khi oxi thoát ra ở (đktc) . b) Lượng khi oxi thoát ra dùng để đốt cháy 9,3 gam photpho, sau khi phản ứng kết thu được m gam chất rắn. Tính m
a)\(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3mol\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
0,3 0,3 0,45
\(V_{O_2}=0,45\cdot22,4=10,08l\)
b)\(n_P=\dfrac{9,3}{31}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,3 0,45 0
0,3 0,375 0,15
0 0,075 0,15
\(m_{P_2O_5}=0,14\cdot142=19,88g\)
Bài 29: Phân hủy hết 12,25 gam kali clorat (KClO3).
a/ Tính k.lượng muối kali clorua (KCl) thu được?
b/ Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1------------0,1-----0,15
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
=>m KCL=0,1.74,5=7,45g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
Nung hoàn toàn 49kg Kali clorat để điều chế khí oxi a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
nKClO3= 49/122,5=0,4(mol)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
b) nO2=3/2 . nKClO3= 3/2 . 0,4= 0,6(mol)
=> V(O2,dktc)=0,6 x 22,4= 13,44 (l)
nKClO3= 49/122,5=0,4(mol)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
b) nO2=3/2 . nKClO3= 3/2 . 0,4= 0,6(mol)
=> V(O2,dktc)=0,6 x 22,4= 13,44 (l)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)