Đốt cháy 3,2 g s trong bình chứa 3,36 lít khí o2 (ở dktc) thì thu được khí có mùi sốc là SO2. a:, sao phản ứng S hay o2 dư ,dư bao nhiêu gam. b:, tính thể tích của o2 tham gia phản ứng ở dktc.
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2 sau phản ứng người ta thu được 4,958 lít khí SO2 biết các khí ở đkc a) Khối lượng S đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam? b) thể tích khí oxygen (O2) ở đkc
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(1:1:1:1\)
\(0,2:0,2:0,2:0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,m_S=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
làm lại ko để ý có điều kiện=))))
\(n_{SO_2\left(dkc\right)}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2<--0,2<---0,2
\(m_S=n\cdot M=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình kín chứa 1,68 lít khí O2 (đktc) đến khi phản ứng hoàn toàn . Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là: (biết S = 32)
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1> 0,075 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{SO_2}=V_{O_2}=1,68l\)
nS = 3,2:32=0,1(MOL)
PTHH: S+O2--t->SO2
theo pt , nSO2=nS=0,1(mol)
=> mSO2 = n.M=0,1. (32+16.2)=6,4 (g)
đốt cháy 5,4g nhôm 2 trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (ở đktc) a, tính khối lượng oxit tạo thành trong phản ứng trên b, tính khối lượng CLO3 cần dùng khí phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở dktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên b cho biết:O=16; Al=27)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp C2H4, C3H6 trong bình chứa O2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 17,6 gam khí CO2 và hơi nước
a. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở đktc
a) Gọi số mol C2H4, C3H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
a----->3a--------->2a
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
b------>4,5b------->3b
=> 2a + 3b = 0,4 (2)
(1)(2) =>a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,15}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) nO2 = 3a + 4,5b = 0,6 (mol)
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6, ta có:
Giả thiết: a+b=3,36/22,4=0,15 (1).
BT C: 2a+3b=17,6/44=0,4 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,1 (mol).
a. %V\(C_2H_4\)=0,05/0,15.100%\(\approx\)33,33% \(\Rightarrow\) %V\(C_3H_6\)\(\approx\)100%-33,33%\(\approx\)66,67%.
b. nnước=0,5.(0,05.4+0,1.6)=0,4 (mol).
BTKL: m\(O_2\)=17,6+0,4.18-(0,05.28+0,1.42)=19,2 (g) \(\Rightarrow\) n\(O_2\)=19,2/32=0,6 (mol).
Thể tích cần tìm là 0,6.22,4=13,44 (lít).
đốt cháy 2,4 gam C trong khi O2,dư thu được khí Cacbonic
A,tính thể tích khí Cacbonic ở dktc
B,tính thể tích khí O2,tham gia phản ứng
C,Dẫn khí Cacbonic thu được ở trên đi qua nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
a) \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,2->0,2------>0,2
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2----->0,2
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Tính khối lượng S đã cháy và thể tích oxi đã phản ứng đo được ở đkxđ.
S+O2-to>SO2
0,2--0,2---0,2 mol
n SO2= 4,48\22,4=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
S + O2 --to--> SO2
0,2__0,2_____0,2 (mol)
=> mS = 0,2.32 = 6,4 (g)
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu1: đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam photpho trong bình chứa khí O2. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b)tính thể tích khí O2( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) tính khối lượng KLCO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được 1 thể tích khí O2 ở (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: k=39;cl=35,5;o=16;h=1;p=31)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,24 0,3 0,12
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)
a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5
0,24 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,45--0,3---------0,15 mol
n Fe=0,45 mol
=>VO2=0,3.22,4=6.72l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
Câu 14: (1.5đ). Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ) a. Lập phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). Cho biết : S =32 ; O2 =16
a) $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_{SO_2} = n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$m_{O_2} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Ta có: n S = 3,2 / 32 = 0,1 ( mol )
PTHH: S + O2 \(\rightarrow\) SO2
0,1--0,1-----0,1
Theo pthh
n O2 = 0,1 ( mol ) => m O2 = 3,2 ( g )
n SO2 = 0,1 ( mol ) => V SO2 = 2,24 ( lít )