Cho 4 chất rắn ở dạng bột là Al,Cu,Al2O3,CuO Hãy nhận biết từng chất bằng 1 thuốc khử duy nhất
Có 3 chất rắn ở trạng thái bột là C; Fe3O4; CuO hãy nhận biết từng chất với 1 chất khí là thuốc khử duy nhất viết phương trình hóa học xảy ra
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các chất bột chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2 (Al + Al2O3). Viết các pt phản ứng xảy ra
- Đổ dd HCl loãng vào từng chất rắn
+) Dung dịch chuyển xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu vàng nâu: Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
+) Không hiện tượng: MnO2
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Chất rắn chỉ tan: Al2O3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Lấy mỗi chất một ít cho vào mỗi ống nghiệm riêng biệt
Nhỏ dung dịch HCl dư vào mỗi ống nghiệm nói trên
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu xanh lam thì sẽ chứa CuO
CuO + 2HCl ➝ CuCl2 + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu thì sẽ chứa Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ➝ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện kết tủa trắng thì sẽ chứa Ag2O
Ag2O + 2HCl ➝ 2AgCl↓ + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí màu vàng lục và mùi hắc thoát ra thì sẽ chứa MnO2
MnO2 + 4HCl ➝ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí không màu và không mùi thoát ra thì sẽ chứa hỗn hợp gồm Al và Al2O3
2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2↑
Al2O3 + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2O
Câu 1: Tìm công thức của một hợp chất gồm 2 nguyên tố, biết rằng phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất phải tìm là 50%.
Câu 2: cho 4 chất rắn ở trạng thái bột là Al,Cu,Al2O3,CuO. Hãy nhận biết từng chất với một thuốc thử duy nhất.Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
Câu 3: Trình bày phương pháp làm sạch muối ăn coa lẫn SiO2, CaCO3, mạt sắt
Nhờ mọi người giải nhanh và trình bày rõ ràng giùm em, em đang có việc gấp. thanks nhiều
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng một thuốc thử duy nhất là:
A.dd NaOH
B.H2O
C.dd FeCl2
D.dd HCl
Chọn A
Al tan và có khí
Al2O3 tan nhưng không có khí.
Còn lại không tan là Fe.
có 4 chất rắn ở dạng bột: Al, Cu, Fe2O3, CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl thì có thể nhận bt đc mỗi chất trên không?Nếu được, hãy trình bày cách nhận biết
Dùng HCl có thể nhận biết được các chất trên.
- Trích các chất rắn trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho dung dịch HCl lần lượt vào
+ Mẫu thử nòa tan ra có bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
+ Mẫu thử nòa tan ra không có hiện tượng gì là \(Fe_2O_3, CuO\)
\(Fe_2O_3+6HCl--->2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\)
+ Mẫu thử nào không tan là \(Cu\)
\(\Rightarrow\)Ta nhận biết được \(Al\) và \(Cu\)
- Cho bột nhôn \(Al\) vừa nhận ra ở trên vào hai dung dich muối clorua của 2 oxit còn lại:
+ Mẫu thử nào thấy bột nhôm tan dần ra, dung dich xanh lam nhạt màu dần, xuất hiện kim loại màu đỏ là \(CuCl_2\)\(\Rightarrow\)chất ban đầu là \(CuO\)
\(2Al+3CuCl_2--->2AlCl_3+3Cu\downarrow\)
+ Mẫu thử còn lại chỉ thấy bột nhôm \(Al\) tan ra , không có hiện tượng gì khác là \(FeCl_3\)\(\Rightarrow\) chất ban đầu là \(Fe_2O_3\)
\(Al+3FeCl_3--->3FeCl_2+AlCl_3\)
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận viết 3 lọ trên bằng thuốc thử duy nhất là
A. Dung dịch NaOH.
B. H2O.
C. Dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch HCl.
Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, A l 2 O 3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH
D. Dung dịch NaCl
Cho 1 luồng khí H2 đi qua bột CuO đun nóng thu được hỗn hớp 2 chất rắn trong đó có 3,2g chất rắn màu đỏ.Nếu cho luồng khí H2 có thể tích 2,24l đi qua tiếp thì thu được 1 chất rắn duy nhất có màu đỏ:
a,Tính thể tích H2 lần thứ nhất đã khử CuO.
b,tính khối lượng CuO đã bị khử ở lần thứ hai.
c,tính khối lượng CuO đã dùng ban đầu.
d,tính khối lượng Cu thu được trong lần thứ hai
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 35,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 6,72 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là : (Cho: Cu=64; O=16; S=32; H=1)
A.30,4
B.32,32
C.18,08
D.33,5.
Quy đổi hỗn hợp X : Cu: a mol, O: b mol
⇒ 64a+16b=35,6 (1)
nSO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Cu→Cu2+ + 2e
a → 2a
O + 2e → O2-
b → 2b
S6+ + 2e → S4+
0,6 ← 0,3
Bte: 2a - 2b=0,6 (2)
Từ (1), (2) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,505\\b=0,205\end{matrix}\right.\)
⇒ m= 0,505 . 64 = 32,32g
Quy đổi hh gồm Cu (a mol) và O (b mol)
Theo bài ra: \(64a+16b=35,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Cu}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow2a-2b=0,6\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,505\\b=0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,505\cdot64=32,32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án B