Giá trị của tích \(\dfrac{1}{11}\) . \(\dfrac{1}{12}\)bằng giá trị của biểu thức nào sau đây?
A.\(\dfrac{1}{12}\)-\(\dfrac{1}{11}\) B.\(\dfrac{1}{23}\) C.\(\dfrac{1}{11}\)+\(\dfrac{1}{12}\) D.\(\dfrac{1}{11}\)-\(\dfrac{1}{12}\)
Tính giá trị của biểu thức:
A=\(\dfrac{1}{9}\).\(\dfrac{1}{10}\)+\(\dfrac{1}{10}\).\(\dfrac{1}{11}\)+\(\dfrac{1}{11}\).\(\dfrac{1}{12}\)+\(\dfrac{1}{12}\).\(\dfrac{1}{13}\)+\(\dfrac{1}{13}\).\(\dfrac{1}{14}\)+\(\dfrac{1}{14}\).\(\dfrac{1}{15}\)
Ta có: A\(=\dfrac{1}{9}.\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}.\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}.\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}.\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}.\dfrac{1}{15}\)
\(=\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}-\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}-\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}-\dfrac{1}{15}\)
\(=\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{15}=\dfrac{2}{45}\)
\(A=\dfrac{1}{9}.\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}.\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}.\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}.\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}.\dfrac{1}{15}\)
\(=\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}-\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}-\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}-\dfrac{1}{15}\)
\(=\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{15}\)
\(=\dfrac{2}{45}\)
-Chúc bạn học tốt-
A = \(\dfrac{1}{9}.\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}.\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}.\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{12}.\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}.\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}.\dfrac{1}{15}\)
= \(\dfrac{1}{9.10}+\dfrac{1}{10.11}+\dfrac{1}{11.12}+\dfrac{1}{12.13}+\dfrac{1}{13.14}+\dfrac{1}{14.15}\)
= \(\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}-\dfrac{1}{11}+...+\dfrac{1}{14}-\dfrac{1}{15}\)
= \(\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{15}\)
= \(\dfrac{2}{45}\)
Tính giá trị của biểu thức sau:
A= \(-\dfrac{11}{23}.\dfrac{10}{-13}+\dfrac{11}{-13}.\dfrac{3}{-23}-\left(-\dfrac{12}{23}\right)\)
= -11/23.-10/13+-11/23.-3/13-(-12/23)
= -11/23.(-10/13+-3/13)-(-12/23)
= -11/23. -1 -(-12/23)
= 11/23- (-12/23)
= -1/23
Ta có: \(A=\dfrac{-11}{23}\cdot\dfrac{-10}{13}+\dfrac{-11}{13}\cdot\dfrac{-3}{23}-\left(-\dfrac{12}{23}\right)\)
\(=\dfrac{11}{13}\left(\dfrac{10}{23}+\dfrac{3}{23}\right)+\dfrac{12}{23}\)
\(=\dfrac{11}{23}\cdot\dfrac{13}{13}+\dfrac{12}{23}\)
\(=\dfrac{-1}{23}\)
1. Biểu thức \(\dfrac{11}{12}\)x \(\dfrac{28}{13}\)-\(\dfrac{11}{12}\)x \(\dfrac{15}{13}\) có kết quả là:..................
2. Tìm x, biết : x + 653 = 87 nhân 11. Giá trị của x là:................
3. Viết tổng sau thành số: 70 000 + 800 + 20 + 9 = ?
giúp mik nha
còn nữa nha
1) \(\dfrac{11}{12}\times\dfrac{28}{13}-\dfrac{11}{12}\times\dfrac{15}{13}=\dfrac{11}{12}\times\left(\dfrac{28}{13}-\dfrac{15}{13}\right)=\dfrac{11}{12}\times\dfrac{13}{13}=\dfrac{11}{12}\times1=\dfrac{11}{12}\)
Vậy biểu thức trên có kết quả là : \(\dfrac{11}{12}\)
2) \(x+653=87\times11\)
\(x+653=957\)
\(x=957-653\)
\(x=304\)
Vậy `x = 304 `
3) \(\text{70 000 + 800 + 20 + 9}=70829\)
Tính giá trị của biểu thức sau: \(log^2_{\dfrac{1}{a}}a^2+log_{a^2}a^{\dfrac{1}{2}}\) (1≠a>0)
A. \(\dfrac{17}{4}\)
B. \(\dfrac{13}{4}\)
C. \(-\dfrac{11}{4}\)
D. -\(\dfrac{15}{4}\)
\(=\left(log_{a^{-1}}a^2\right)^2+\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}log_aa\)
\(=\left(-1.2.log_aa\right)^2+\dfrac{1}{4}=4+\dfrac{1}{4}=\dfrac{17}{4}\)
Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí :
\(A=\dfrac{7}{19}.\dfrac{8}{11}+\dfrac{7}{19}.\dfrac{3}{11}+\dfrac{12}{19}\)
\(B=\dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{13}+\dfrac{5}{9}.\dfrac{9}{13}-\dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{13}\)
\(C=\left(\dfrac{67}{111}+\dfrac{2}{33}-\dfrac{15}{117}\right).\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}\right)\)
Gợi ý: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhóm thừa số chung ra ngoài.
tính giá trị các biểu thức A,B,C rồi sắp xếp các kết quả tìm được theo thứ tự nhỏ tới lớn
A=\(\dfrac{2}{3}\)+\(\dfrac{3}{4}\)\(\times\)\(\dfrac{-4}{9}\)
B=2\(\dfrac{3}{11}\)\(\times\)1\(\dfrac{1}{12}\)\(\times\)(-2,2)
C=\((\)\(\dfrac{3}{4}\) - 0,2 \()\) \(\times\)\((\) 0,4 - \(\dfrac{4}{5}\) )
\(A=\dfrac{2}{3}+\dfrac{-1}{3}=\dfrac{1}{3}\\ B=\dfrac{25}{11}\times\dfrac{13}{12}\times\dfrac{-11}{5}=\dfrac{5\times13\times\left(-1\right)}{1\times12\times1}=\dfrac{-65}{12}\\ C=\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{5}\right)\times\left(\dfrac{2}{5}-\dfrac{4}{5}\right)=\dfrac{11}{20}\times\dfrac{-2}{5}=\dfrac{-11}{50}\)
\(B< -1< C< 0< A\\ \Leftrightarrow B< C< A\)
giá trị biểu thức của B=\(\dfrac{2}{11}-\dfrac{5}{13}+\dfrac{9}{11}-\dfrac{8}{13}\)là:
A.2 B.0
C.1 D.-1
GẤP Ạ
Bài 1:
a) Tính giá trị của biểu thức một cách hợp lí.
A=1+2-3-4+5+6-7-8+9+10-11-12+...-299-300+301+302
b) Cho A=1+4+42+43+...+499 , B=4100. Chứng minh rằng A<\(\dfrac{B}{3}\)
c) Rút gọn. B=\(\dfrac{1}{3}\)+\(\dfrac{1}{3^2}\)+...+\(\dfrac{1}{3^{99}}\)
Bài 2:
a) Tìm hai số nguyên tố có tổng của chúng bằng 601.
b) Chứng tỏ rằng \(\dfrac{21n+4}{14n+3}\) là phân số tối giản.
c) Tìm cặp số nguyên (x; y) biết: xy-2x+5y-12=0
Bài 2:
b) Gọi \(d\inƯC\left(21n+4;14n+3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}21n+4⋮d\\14n+3⋮d\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}42n+8⋮d\\42n+9⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\)
\(\Leftrightarrow d\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow d\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\LeftrightarrowƯCLN\left(21n+4;14n+3\right)=1\)
hay \(\dfrac{21n+4}{14n+3}\) là phân số tối giản(đpcm)
Bài 1:
a) Ta có: \(A=1+2-3-4+5+6-7-8+...-299-300+301+302\)
\(=\left(1+2-3-4\right)+\left(5+6-7-8\right)+...+\left(297+298-299-300\right)+301+302\)
\(=\left(-4\right)+\left(-4\right)+...+\left(-4\right)+603\)
\(=75\cdot\left(-4\right)+603\)
\(=603-300=303\)
Bài 1:
c) Ta có: \(B=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{3^{99}}\)
\(\Leftrightarrow3B=1+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{3^{98}}\)
\(\Leftrightarrow3B-B=1+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{3^{98}}-\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{3^2}-...-\dfrac{1}{3^{98}}-\dfrac{1}{3^{99}}\)
\(\Leftrightarrow2B=1-\dfrac{1}{3^{99}}\)
\(\Leftrightarrow B=\dfrac{3^{99}-1}{3^{99}\cdot2}\)
Bài 1:
a) Tính giá trị của biểu thức một cách hợp lí.
A=1+2-3-4+5+6-7-8+9+10-11-12+...-299-300+301+302
b) Cho A=1+4+42+43+...+499 , B=4100. Chứng minh rằng A<\(\dfrac{B}{3}\)
c) Rút gọn. B=\(\dfrac{1}{3}\)+\(\dfrac{1}{3^2}\)+...+\(\dfrac{1}{3^{99}}\)
Bài 2:
a) Tìm hai số nguyên tố có tổng của chúng bằng 601.
b) Chứng tỏ rằng \(\dfrac{21n+4}{14n+3}\) là phân số tối giản.
c) Tìm cặp số nguyên (x; y) biết: xy-2x+5y-12=0
Bài 2:
a) Vì tổng của hai số là 601 nên trong đó sẽ có 1 số chẵn, 1 số lẻ
mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2
nên số lẻ còn lại là 599(thỏa ĐK)
Vậy: Hai số nguyên tố cần tìm là 2 và 599
b,Gọi ƯCLN(21n+4,14n+3)=d
21n+4⋮d ⇒42n+8⋮d
14n+3⋮d ⇒42n+9⋮d
(42n+9)-(42n+8)⋮d
1⋮d ⇒ƯCLN(21n+4,14n+3)=1
Vậy phân số 21n+4/14n+3 là phân số tối giản
c,xy-2x+5y-12=0
xy-2x+5y-12+2=0+2
xy-2x+5y-10=2
xy-2x+5y-5.2=-2
x.(y-2)+5.(y-2)=2
(y-2).(x+5)=2
Sau đó bạn tự lập bảng