Đặt 1 vật AB có dạng mũi tên dài 2cm vuông góc với một trục chính của thấu kính phân kì co tiêu cự 3cm,A nằm trên trục chính cách thấu kính 5cm hãy dựng ảnh của vật SB
b) ảnh A'B' là ảnh ảo ngược chiều và nhỏ hơn vật
c) ΔOAB∞ΔOA'B'
⇒\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{5}{OA'}\) 1
ΔOFI∞ΔFA'B'
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{F'A'}\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}\dfrac{OF}{OF-OA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{3}{3-OA'}\) 2
Từ 1 và 2 ⇒ \(\dfrac{1}{OA'}=\dfrac{3}{3-OA'}\)
⇔1(3-OA') = 3. OA'
⇔3- 3.OA' = 3.OA'
⇔-3.OA' -3. OA' = -3
⇔-6.OA' = -3
⇔OA' = -9
Thay OA'= -9 vào 1
⇒\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{5}{-9}\Rightarrow A'B'=\dfrac{1.\left(-9\right)}{5}=-1.8\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 3cm đặt vuông với trục chính của một thấu kính phân kì . A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 4cm, thấu kính có tiêu cự 4cm. a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính b) Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
Vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 12 cm. Biết thấu kính có tiêu cự 8cm.
2.1. Dựng ảnh A/B/ của AB qua thấu kính.
2.2.Vận dụng kiến thức hình học, hãy xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh
Vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 12 cm. Biết thấu kính có tiêu cự 8cm.
2.1. Dựng ảnh A/B/ của AB qua thấu kính.
2.2.Vận dụng kiến thức hình học, hãy xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh
a, Ảnh ảo nhỏ hơn vật
b, Có CF//BC
\(\Rightarrow\dfrac{FO}{BK}=\dfrac{OB'}{BB'}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{OB'}{OB}=\dfrac{2}{3}\\ do.A'B'//AB\\ \Rightarrow\dfrac{AB'}{AB}=\dfrac{OB}{OB}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{OA'}{OA}\\ \Rightarrow A'B'=...;OA'=....\)
câu 5: Một vật sáng AB cao 5cm có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 30cm. Hãy:
a. Dựng ảnh của AB qua thấu kính. Nêu tính chất của ảnh
b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=60cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{5}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=10cm\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính 8cm , A nằm trên trục chính, thấu kính có tiêu cự 4cm a) Hãy dựng ảnh A'B' của vật AB và nêu tính chất của ảnh vừa vẽ b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh .
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{8.4}{8-4}=8\left(cm\right)\)
Chiều cao của ảnh:
Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Rightarrow h'=\dfrac{d'.h}{d}=\dfrac{8.2}{8}=2\left(cm\right)\)
Đặt một vật AB có dạng mũi tên nhỏ cao 2cm, vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, cách thấu kính 10cm, thấu kính có tiêu cự 6cm.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ.
b. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu cm? Tính chiều cao của ảnh.
Vật sáng AB cao 1cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 24cm, thấu kính có tiêu cự f=12cm.
a. Dựng ảnh A'B' của vật AB
B. Tính chiều cao của ảnh
⇔\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{12}{12-OA'}\) 2
Từ 1 và 2 ⇒ \(\dfrac{1}{OA'}=\dfrac{12}{12-OA'}\)
⇔1(12-OA') = 12. OA'
⇔12-12.OA' = 12.OA'
⇔-12.OA' - 12. OA' = -12
⇔-24.OA' = -3
⇔OA' = 0.125
Thay OA'= 0.125 vào 1
⇒\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{24}{-0.125}\Rightarrow\dfrac{1.0,125}{24}=\dfrac{1}{192}\)