Bài 6. Tìm các số 8a8b thỏa mãn chia hết cho 2 ; 5 và 9 đều dư 2. Các bạn giải nhanh giúp mình nhé
các bn giúp mình giải 1 số bài tập này nhé :
-tìm số tự nhiên n thỏa mãn :n+3 chia hết cho n-2
-tìm số tự nhiên n thỏa mãn :n+3 chia hết cho 2n -2
-tìm các số nguyên x thỏa mãn x lớn hơn hoặc bằng -21/7 và x bé hơn hoặc bằng 3
-tìm các số tự nhiên x,y thỏa mãn x-1 chia hết cho y , y-1 chia hết cho x
Lời giải:
a. Để $\overline{2120x}$ chia hết cho $2$ thì $x$ là chữ số tận cùng phải rơi vào các trường hợp $0,2,4,6,8$
b. Để $\overline{3944y}$ chia hết cho $5$ thì $y$ nhận giá trị $0$ hoặc $5$
Bài 1:Tính : (72023 - 5.72022) : 72020
Bài 2:Tìm số tự nhiên n thỏa mãn n+6 chia hết cho n+2
Bài 3:Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
a)\(19^{8^{1945}}\) b)372023 c)53997 d)84567
Bài 1 :
\(\left(7^{2023}-5.7^{2022}\right):7^{2020}\)
\(=7^{2023}:7^{2020}-5.7^{2022}:7^{2020}\)
\(=7^{2023-2020}-5.7^{2022-2020}\)
\(=7^3-5.7\)
\(=7\left(7^2-5\right)\)
\(=7\left(49-5\right)\)
\(=7.44=308\)
Bài 2 : \(n+6⋮n+2\left(n\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow n+6-\left(n+2\right)⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+6-n-2⋮n+2\)
\(\Rightarrow4⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+2\in U\left(4\right)=\left\{1;2;4\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;0;2\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;2\right\}\left(n\inℕ\right)\)
Bài 3:
3a, \(19^{8^{1945}}\) Vì 8 ⋮ 2 ⇒ 81945 ⋮ 2 ⇒ 81945 = 2k (k \(\in\) N*)
Ta có: \(19^{8^{1945}}\) = \(19^{2k}\) = \((\)192)k = \(\overline{...1}\)k = 1
3b, 372023 = (374)505. 373 = \(\overline{...1}\)505.\(\overline{..3}\) = \(\overline{...3}\)
3c, 53997 = (534)249.53 = \(\overline{...1}\)249. 53 = \(\overline{...3}\)
3d, 84567 = (842)283.84 = \(\overline{...6}\)283 . 84 = \(\overline{...4}\)
Bài 3 :
a) Bạn xem lại đề
b) \(37^{2023}=37^{4.505+3}=37^{4.505}.37^3\)
Ta có :
\(37^{4.505}\) có chữ số tận cùng là số \(1\) (vì \(37\) có số tận cùng là \(7\) khi lũy thừa bội số của \(4\) sẽ có số tận cùng là \(1\))
\(37^3=50653\) có chữ số tận cùng là số \(3\)
\(\Rightarrow37^{4.505}.37^3\) có chữ số tận cùng là số \(3\)
b) \(53^{997}=53^{4.249+1}=53^{4.249}.53\)
Ta có :
\(53^{4.249}\) có chữ số tận cùng là số \(1\) (vì \(53\) có số tận cùng là \(3\) khi lũy thừa bội số của \(4\) sẽ có số tận cùng là \(1\)
\(\Rightarrow53^{4.249}.53\) có chữ số tận cùng là số \(3\)
c) \(84^{567}=84^{4.141+3}=84^{4.141}.84^3\)
\(84^{4.141}\) có chữ số tận cùng là số \(6\) (vì \(84\) có số tận cùng là \(4\) khi lũy thừa bội số của \(4\) sẽ có số tận cùng là \(6\)
\(84^3=592704\) có chữ số tận cùng là số \(4\)
\(\Rightarrow84^{4.141}.84^3\) có chữ số tận cùng là số \(4\)
Bài 4:
a) Tìm số nguyên thỏa mãn -2n+1 chia hết cho n-2
b) tìm số nguyên n thỏa mãn (n-2) chia hết cho (3n+1)
không ạ mình hỏi các bạn bài này ạ!
1 số tự nhiên có 2 chữ số số đó chia hết cho 9 , chia 5 dư 3. tìm các số thỏa mãn đầu bài
Gọi số cần tìm là ab (a \(\ne0\); a;b < 10)
Theo bài ra ta có: ab chia hết cho 9 và ab chia 5 dư 3
Vì ab chia 5 dư 3 nên ab sẽ có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8.
Ta được số: a3 và a8
Để ab chia hết cho 9 thì (a + b) chia hết cho 9 hay (a + 3) và (a + 8) chia hết cho 9
Để a + 3 chia hết cho 9 thì a = 6
Để a + 8 chia hết cho 9 thì a = 1
Vậy hai số cần tìm là 63 và 18
Bài 6: Cho các số tự nhiên a và b thỏa mãn a - b chia hết cho 6. Chứng minh rằng các biểu thức sau cũng chia hết cho 6:
a) a + 5b
b) a - 13b
Giả sử a - b chia hết cho 6, tức là tồn tại số nguyên k sao cho a - b = 6k. (1)
a) Chứng minh a + 5b chia hết cho 6:
Ta có:
a + 5b = (a - b) + 6b.
Từ (1), ta thay thế a - b = 6k vào biểu thức trên:
a + 5b = 6k + 6b = 6(k + b).
Vì k + b là một số nguyên, nên a + 5b chia hết cho 6.
b) Chứng minh a - 13b chia hết cho 6:
Tương tự như trường hợp trên, ta có:
a - 13b = (a - b) - 12b.
Thay thế a - b = 6k (theo (1)) vào biểu thức trên:
a - 13b = 6k - 12b = 6(k - 2b).
Vì k - 2b là một số nguyên, nên a - 13b chia hết cho 6.
a, \(a+5b=\left(a-b\right)+6b\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}a-b⋮6\\6b⋮6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(a-b\right)+6b⋮6\Rightarrow a+5b⋮6\)
b, \(a-13b=\left(a-b\right)-12b\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}a-b⋮6\\-12b⋮6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(a-b\right)-12b⋮6\Rightarrow a-13b⋮6\)
bài 1: một số tự nhiên khi chia cho 3 dư 1 , chia 4 dư 2,chia 5 dư 3 ,chia 6 dư 4 và chia hết cho 11
a) tìm số tự nhiên thỏa mãn tính chất trên
b) tìm dạng chung của các số có tính chất trên
Bài 1: Cho số nguyên tố p lớn hơn 5 thỏa mãn p + 14 và p2 + 6 cũng là số nguyên tố. Chứng minh rằng p + 11 chia hết cho 10.
Bài 2: Cho số nguyên tố p lớn hơn 3 thỏa mãn 2p + 1 cũng là số nguyên tố. Chứng minh rằng p + 1 chia hết cho 6.
Bài 3: Cho các số nguyên tố p thỏa mãn 8p - 1 cũng là số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p + 1 cũng là hợp số.
Bài 4: Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.
mình chỉ biết bài 4 thôi
Bài 4: Vì tổng bằng 1012 nên trong 3 số nguyên tố đó thì phải có 1 số nguyên tố là số chẵn. Nên số chẵn đó là 2 đồng thời là số nhỏ nhất. Vậy số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó
a)Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn x+3 chia hết cho y, y+3 chia hết cho x
b)Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn xy+x+y+2 chia hết cho cả x và y.