Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau
X: 1s2 2s2 2p6 3s2 ; Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 ; T: 1s2 2s2 2p4.
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tố kim loại là
A
Y, Z, T.
B
X, Y, T.
C
X, Y, Z.
D
X, Z, T.
Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau
X: 1s2 2s2 2p6 3s2 ; Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 ; T: 1s2 2s2 2p4.
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tố kim loại là
A
Y, Z, T.
B
X, Y, T.
C
X, Y, Z.
D
X, Z, T.
Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là:
A. 1s2 2s2 2p5 3s2 3p6. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3d5.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s2.
Cho 13,8 gam A2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí CO2(đktc). Cấu hình electron của A là ( biết A có số hạt nơtron bằng 1,0526 lần số hạt proton) A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Giúp mình với ạ
\(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{A_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{A_2CO_3}=\dfrac{13,8}{0,1}=138\\ \Rightarrow M_A=39\left(Kali\right)\\ Tacó:M_A=A=P_A+N_A=39\\ Mà:N_A=1,0526P_A\\ \Rightarrow P=19;N=20\\ \Rightarrow CHe:1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau :
X : [Ne] 3s2 3p1
Y2+ : 1s2 2s2 2p6.
Z : [Ar] 3d5 4s2
M2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
T2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Trong các nguyên tố X, Y, Z, M, T những nguyên tố nào thuộc chu kì 3?
A. X, Y, M
B. X, Y, M, T
C. X, M, T
D. X, T
Đáp án : A
Cấu hình e của nguyên tố nào có 2 ngoài cùng thuộc lớp nào thì nó sẽ thuộc chu kì đó.
X: [Ne]3s23p1 M: [Ar] 1s22s22p63s23p4
Y: 1s22s22p63s2
Các ion x2 + y2 - đều có cấu hình E là 1s2 2s22p6 định vị trí x y trong bảng tuần hoàn
B tổng số p n e trong nguyên tử nguyên tố Zn 21 xác định vị trí tiếp trong bảng tuần hoàn cho biết tính chất hóa học cơ bản của Z và hợp chất của nó
X: 1s22s22p63s2 -> ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
Y: 1s22s22p4 -> ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
Từ cấu hình trên suy ra tổng số hạt e của X = Y
\(\text{X ->X2+ 2e}\)
\(\text{Y + 2e -> Y2-}\)
Từ trên suy ra số hạt e của X =12; của Y =8
\(\text{CH electron của X : 1s2 2s2 2p6 3s2}\) ; X thuộc CK 3 ; nhóm IIA
\(\text{Của}Y\text{: 1s2 2s2 2p4}\) : Y thuộc CK 2 ; nhóm VIA
7 Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của ion âm là 3s2 3p6 thì cấu hình electron của nguyên tư tạo ra ion đó có thể là
(I) 1s2 2s2 2p6 3s2 (IV) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
(II) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (V) 1s2 2s2 2p5
(III) 1s2 2s2 2p6 3s1 (VI) 1s2 2s2 2p4
7 Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của ion âm là 3s2 3p6 thì cấu hình electron của nguyên tư tạo ra ion đó có thể là
(I) 1s2 2s2 2p6 3s2 (IV) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
(II) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (V) 1s2 2s2 2p5
(III) 1s2 2s2 2p6 3s1 (VI) 1s2 2s2 2p4
Cho nguyên tố B(Z = 23)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3
Viết cấu hình ion có thể có của B?
Z = 23 suy ra : B là Vanadi
Cấu hình e của V+5 : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình e của V+3 :1s22s22p63s23p64s2
Nguyên tử F (Z=9), cấu hình electron anion florua là
A.1s2 2s2 2p6
B.1s2 2s2 2p4
C.1s2 2s2 2p5 3s1
D.1s2 2s2 2p5
\(Z=9\) \(1s^22s^22p^5\)
Chọn D
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Oxi.
B. Lưu huỳnh.
C. Clo.
D. Flo.
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Oxi
B. Lưu huỳnh
C. Clo
D. Flo