Câu 7: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron.
B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII.
C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
D. X là 1 kim loại hoạt động yếu
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
A. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh
B. X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh
C. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh
D. X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh
nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3 và nhóm VII. nêu (clo) cấu tạo và tính chất đặc chưng của nguyên tố A
cho biết kali có số hiệu nguyên tử là 19 chu kì 4 nhóm 1 .hãy cho biết điện tích hạt nhân , số electron, số electron lớp ngoài cùng, số electrn của nguyên tử K
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhận là 17+, 3 lớp electron lớp electron có 7 lớp ngoài electron. Hãy cho biết vị trí X teong bảng tuần hoàn và cho biết vị trí của nó - nguyên tử của nguyên tố y thuộc chứ kì 4, nhóm II . Hãy cho biét tên nguyên tố y cấu tạo và tính chất của y
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8 thuộc chu kì 2 nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết a) cấu tạo nguyên tử của A b) tính chất hóa học đặc trưng của A c) so sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận
Bài 1: nguyên tử nguyên tố X có hạt nhân là 17+ , có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng .Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn
Bài 2: Nguyên tố A có số liệu nguyên tử là 20 chu kì 4 trong bảng nhóm II trong bảng tuần hoàn nguyên tố.Hãy cho biết.
a, Cấu tạo của nguyên tử
b, Tính chất hóa học đặc trưng của A
c, So sánh tính chất hóa học của A với nguyên tố lân cận
Bài 3: cho 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với H2O dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2(đttc) .Xác định 2 kim loại trong X và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại.
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II
B. chu kỳ 3, nhóm III
C. chu kỳ 2, nhóm II
D. chu kỳ 2, nhóm III