Giả sử một giọt nước có khối lượng nước là 0,05 gam số phân tử nước có trong 1 gam nước đó . Tính số phân tử nước
Nguyên tử R nặng 5,31.10-23g .Hãy cho biết đó nguên tử của nguyên tố hóa học nào ? tính số phân tử nước có trong một giọt nước cso khối lượng là 0,05 g ( biết 1đvC = 1,66.10-24g ;N=6.1023)
cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 42 gam H2 SO4
Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Số mol phân tử có trong 9 gam nước là:
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1 , 67 . 10 - 27 kg , khối lượng của nguyên tử ôxi là 26 , 56 . 10 - 27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là
A. 2 , 5 . 10 24 phân tử.
B. 3 , 34 . 10 22 phân tử.
C. 1 , 8 . 10 20 phân tử.
D. 4 . 10 21 phân tử.
B
Khối lượng 1 phân tử nước m 0 = 2 . 1 , 67 . 10 - 27 + 26 , 56 . 10 - 27 = 29 , 9 . 10 - 27 kg
Số phân tử nước trong 1 gam nước
1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
Câu 1.
\(M_A=5,31\cdot10^{-23}\cdot6\cdot10^{23}=31,86\approx32\Rightarrow\)A là lưu huỳnh S.
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,05}{18}=\dfrac{1}{360}mol\)
Số phân tử H:
\(\dfrac{1}{360}\cdot6\cdot10^{23}=1,67\cdot10^{21}\) nguyên tử
Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7.12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là:
A. 24,91%.
B. 16,61%.
C. 14,55%.
D. 21,83%.
Xét dung dịch NaOH:
Y (C5H10O7N2) => Y là Glu-HNO3
Z (C5H10O3N2) => Z là Gly-Alag
Đặt số mol chất chất trong X là: Glu-HNO3: a mol; Gly-Ala: b mol
Các phương trình hóa học:
Chất rắn T gồm Glu(Na)2, NaNO3, Gly-Na, Ala-Na và NaOH dư
=> Muối có phân tử khối nhỏ là NaNO3
Đáp án C.
Thành phần khối lượng của photpho trong Na2HPO4 ngậm nước là 11,56%. Trong 1 phân tử tinh thể ngâm nước đó có số phân tử H2O là:
A. 0
B. 1
C. 7
D. 12
Biết khối lượng của một mol nước là μ = 18.10 − 3 kg và một mol có N A = 6,02.10 23 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 10 3 kg/m3. Số phân tử có trong 300 c m 3 nước là
A. 6,7. 10 24 phân tử
B. 10,03. 10 24 phân tử
C. 6,7. 10 23 phân tử
D. 10,03. 10 23 phân tử
Đáp án: B
+ Khối lượng của 300 c m 3 = 300.10 − 6 m 3 nước là: m = ρ V = 10 3 .300.10 − 6 = 0,3 k g
+ Một mol nước thì có khối lượng μ
=> Số mol nước trong 300 c m 3 là: n = m μ = 0,3 18.10 − 3 = 50 3
+ Lại có, trong một mol khí có N A = 6,02.10 23 phân tử
=> Số phân tử trong 300cm3 nước là: n N A = 50 3 .6,02.10 23 = 10,03.10 24 phân tử