Hoàn thành phương trình hóa học và cân bằng luôn nha:
FexOy +HCl -> ? + ? H2O
Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + HCl -----> FeClz + H2O Cho biết sắt hóa trị III, hãy thay x,y,z bằng các chỉ số thích hợp và viết thành phương trình hóa học hoàn chỉnh.
x = 2, y = 3, z = 3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
cân bằng các phương trình hóa học sau:
FexOy+HCl->FeCl2y/x+H2O
KMnO4+HCl->KCl+MnCl2+Cl2+H2O
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ?
a. Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
b. KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
c. P2O5 + H2O ----> H3PO4
d. Al + HCl ----> AlCl3 + H2
e. KClO3 ----> KCl + O2
g. N2O5 + H2O ----> HNO3
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào ?
a. Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
b. KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
c. P2O5 + H2O ----> H3PO4
d. Al + HCl ----> AlCl3 + H2
e. KClO3 ----> KCl + O2
g. N2O5 + H2O ----> HNO3
h. SO3 + H2O ----> H2SO4
h. SO3 + H2O ----> H2SO4
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
c: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
d: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
e: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
g: \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
cân bằng phương trình hóa học theophương pháp thăng bằng electron
Mg + HCl = MgCl2 + H2
NH3+ Cl2 = N2 + HCl
HNO3 + S = SO2 + NO2+ H2O
a) Các quá trình
\(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\)
\(\overset{+1}{2H}+2e\rightarrow\overset{0}{H_2}\)
\(\Rightarrow\) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) Các quá trình
\(2\overset{-3}{N}\rightarrow\overset{0}{N_2}+6e\) (Nhân với 1)
\(\overset{0}{Cl_2}+2e\rightarrow2\overset{-1}{Cl}\) (Nhân với 3)
\(\Rightarrow\) PTHH: \(2NH_3+3Cl_2\rightarrow N_2+6HCl\)
c) Các quá trình:
\(\overset{+5}{N}+1e\rightarrow\overset{+4}{N}\) (Nhân với 4)
\(\overset{0}{S}\rightarrow\overset{+4}{S}+4e\) (Nhân với 1)
\(\Rightarrow\) PTHH: \(4HNO_3+S\rightarrow SO_2+4NO_2+2H_2O\)
Câu 1. Cho các chất sau: Na2O, SO2, CuO, P2O5. Chất nào tác dụng với a/ H2O b/ dung dịch NaOH c/ dung dịch HCl Viết phương trình phản ứng xảy ra và cân bằng. Câu 2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cân bằng. FeO + H2SO4 MgO + HCl ZnO + H2SO4 Na2O + HCl P2O5 + H2O CO2 + Ca(OH)2 Fe + HCl Fe + H2SO4 AlOH)3 + HCl CuO + H2SO4 Câu 3. Hòa tan m gam Mg bằng V lít dung dịch axit sunfuaric 1M. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc a/ Tính giá trị m ? b/ Tính giá trị V ? c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Fe 2 O 3 + ? → t o Fe + ? Zn + HCl → ZnCl 2 + ? Na + H 2 O → NaOH + ? KClO 3 → t o KCl + ? Al + H 2 SO 4 ( loãng ) → ? + ?
Fe 2 O 3 + 3 H 2 → t o 2 Fe + 3 H 2 O Zn + 2 HCl → ZnCl 2 + H 2 Na + H 2 O → NaOH + 1 / 2 H 2 ↑ KClO 3 → t o KCl + 3 / 2 O 2 ↑
Hoàn thành các phương trình hóa học sau... ? + O2 ---->AL2O3 Fe + ? ----> FeCl3 Na + H2O ---> NaOH + H2 ? + HCL ---> ZnCL2 + H2 💞💞💞💞
$(1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$(2) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$(3) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$(4) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
1. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2. Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit Flohidric nồng độ 40%.
3. Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột sắt và nhôm trong dung dịch HCl thu được 8,96 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
(Cho Ca = 40; F = 19; H =1; Fe = 56; Al = 27)
Bài 2:
\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)
Bài 3:
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)
4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Al + H2SO4 đặc,nóng Al2 (SO4)3 + SO2 + H2O
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O