Cần lấy x gam H2O để pha loãng 50 gam dd NaOH nồng độ 10% thành dd NaOH nồng độ 8%. Giá trị của x là
A. 45 B. 50 C. 25 D. 12,5
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
Tính số gam NaOH và số gam nước cần dùng để pha chế thành :
a)120g dd NaOH nồng độ 15%
b)250g dd NaOH nồng độ 4%
Giải hộ mik chi tiết với ạ
a) Ta có: \(m_{NaOH}=120\cdot15\%=18\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=120-18=102\left(g\right)\)
b) Ta có: \(m_{NaOH}=250\cdot4\%=10\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=250-10=240\left(g\right)\)
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Câu1: pha 300ml dd H2O vào 200ml dd HCl 2M. Tinh nồng độ HCl?
Câu2: pha 260g H2O vao 40g dd NaOH 40%. Tính nồng độ NaOH
Cau3: trộn V1 lít dd NaOH 1M với V2 lít dd NaOH 2,2M duoc 400ml dd NaOH 1,4M. Tính V1,V2
Câu4: trộn m1 gam dd NaOH 8% với m2 gam dd NaOH 30% duoc 120g dd NaOH 15%. Tính m1,m2
Câu 1:
VddHCl(sau)= 300+200=500(ml)=0,5(l)
nHCl= (200/1000).2= 0,4(mol)
=> CMddHCl(sau) = 0,4/0,5= 0,8(M)
Câu 2:
mNaOH= 40.40%= 16(g)
mddNaOH(sau)= 260+40=300(g)
=> C%ddNaOH(sau)= (16/300).100 \(\approx\) 5,333%
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
Dd X chứa 6.2g NaOH và 193.8g H2O cho X vào 200g dd CuSO4 16% thu đc A gam kết tủa. Tính :
a) Nồng độ % của X
b) Nồng độ % của A
c) Tính lượng dd HCl cần dùng để hòa tan hết A gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
a. mdd X= 6,2+193,8= 200(g)=> C%X=\(\dfrac{6,2\cdot100}{200}=3,1\%\)
b. 2NaOH + CuSO4 ---> Na2SO4 + Cu(OH)2;
0,155--------0,0775------------0,0775----------0,0775 (mol)
Ta có: nCuSO4=\(\dfrac{200\cdot16}{100\cdot160}=0,2\left(mol\right)\)
nNaOH=\(\dfrac{6,2}{40}0,155\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:\(\dfrac{nNaOH}{nNaOHpt}=\dfrac{0,155}{2}< \dfrac{nCuSO4}{nCuSO4pt}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> CuSO4 dư. Sản phẩm tính theo NaOH.
=> nNa2SO4=0,155/2= 0,0775(mol)=> mNa2SO4=0,0775*142=11,005(g).
nCu(OH)2=0,155/2=0,0775(mol)=> mCu(OH)2=0,0775*98=7,595(g).
=> mdd sau pư= 200+200-7,595=392,405(g)
=> C%ddA=\(\dfrac{11,005\cdot100}{392,405}=2,8\%\)
c. Cu(OH)2 ---to-> CuO + H2O;
ta có: nCu(OH)2=0,0775(mol)=> nCuO=0,0775(mol)
CuO + 2 HCl --> CuCl2 + H2O;
0,0775---0,155 (mol)
nHCl=0,155(mol)=>mHCl=0,155*36,5=5,6575(g)
Hòa tan 20 gam NaCl vào 180 gam dd NaOH nồng độ 10%. Nồng độ % của NaOH trong dd thu được là:
A. 9,0% B. 14,5% C. 18,0% D. 10,0%
Dd X chứa 6.2g NaOH và 193.8g H2O cho X vào 200g dd CuSO4 16% thu đc A gam kết tủa. Tính :
a) Nồng độ % của X
b) Nồng độ % của A
c) Tính lượng dd HCl cần dùng để hòa tan hết A gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
c) Cu(OH)2 ---to-> CuO + H2O;
ta có: nCu(OH)2=0,0775(mol)=> nCuO=0,0775(mol)
CuO + 2 HCl --> CuCl2 + H2O;
0,0775---0,155 (mol)
nHCl=0,155(mol)=>mHCl=0,155*36,5=5,6575(g)
a. mdd X= 6,2+193,8= 200(g)=> C%X=6,2⋅100200=3,1%6,2⋅100200=3,1%
b. 2NaOH + CuSO4 ---> Na2SO4 + Cu(OH)2;
0,155--------0,0775------------0,0775----------0,0775 (mol)
Ta có: nCuSO4=200⋅16100⋅160=0,2(mol)200⋅16100⋅160=0,2(mol)
nNaOH=6,2400,155(mol)6,2400,155(mol)
Xét tỉ lệ:nNaOHnNaOHpt=0,1552<nCuSO4nCuSO4pt=0,21nNaOHnNaOHpt=0,1552<nCuSO4nCuSO4pt=0,21
=> CuSO4 dư. Sản phẩm tính theo NaOH.
=> nNa2SO4=0,155/2= 0,0775(mol)=> mNa2SO4=0,0775*142=11,005(g).
nCu(OH)2=0,155/2=0,0775(mol)=> mCu(OH)2=0,0775*98=7,595(g).
=> mdd sau pư= 200+200-7,595=392,405(g)
=> C%ddA=11,005⋅100392,405=2,8%
a. mdd X= 6,2+193,8= 200(g) ⇒C%X=\(\dfrac{6,2}{200}.100=31\%\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{6,2}{40}=0,155\left(mol\right)\)
n\(_{CuSO_4}=\dfrac{200.16}{100.160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
_____0,155______0,0775___0,0775_____0,0775 (mol)
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{n_{NaOH}}{2}:\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}=\dfrac{0,155}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒NaOH pư hết, CuSO4 pư dư.
\(m_{Na_2SO_4}=0,0775.142=11,005\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,775.98=7,595\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}saupư=200+200-7,595=392,405\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_A=\dfrac{11,005}{392,405}.100=2,8\%\)
c. PTHH: Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
n\(_{Cu\left(OH\right)_2}\)=0,0775(mol)⇒ nCuO=0,0775(mol)
PTHH: CuO + 2HCl→CuCl2 + H2O
0,0775_0,155 (mol)
nHCl=0,155(mol)⇒mHCl=0,155.36,5=5,6575(g)
1 a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để cho thêm vào 126(g) dd NaOH 20% để được dd mới có nồng độ 25(g)
b) Tính khối lượng nước thêm vào 500(g) dd NaCl 12% để được dd 8%
1/ a/ Gọi khối lượng NaOH cần thêm vào là x.
Khối lượng của NaOH ban đầu là: \(126.0,2=25,2\left(g\right)\)
Khối lượng của NaOH sau khi thêm là: \(x+25,2\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch NaOH sau khi thêm là: \(x+126\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x+25,2}{x+126}=0,25\)
\(\Leftrightarrow5x=42\)
\(\Leftrightarrow x=8,4\left(g\right)\)
b/ Gọi khối lượng nước thêm vào là a
Khối lượng dung dịch NaCl lúc sau là: \(500+a\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl là: \(500.0,12=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{60}{500+a}=0,08\)
\(\Leftrightarrow a=250\left(g\right)\)