Cho hỗn hợp gồm 4,6 g Na và 6,2 g Na2O vào nước dư Tính khối lượng badơ thu được
1, cho hỗn hợp y gồm 3,45 g Natri và 6,2 g Natri oxit vào nước dư Tính khối lượng Natri hiđroxit thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,15---->0,15------->0,15----->0,075
\(m_{NaOH\left(1\right)}=n\cdot M=0,15\cdot40=6\left(g\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O->2NaOH\left(2\right)\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 2
n(mol) 0,1----->0,1------->0,2
\(m_{NaOH\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ =>m_{NaOH}=m_{NaOH\left(1\right)}+m_{NaOH\left(2\right)}=6+8=14\left(g\right)\)
cho 6,2 g hỗn hợp X gồm Ca và Na tan hoàn toàn vào nước thu được 3,136 l khí H2 toàn bộ lượng khí H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 3,2 g Fe2O3 và a(g) FexOy sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6g Fe a. Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a b. Lập CTHH của FexOy. (thể tích các khí trong bài đo ở đktc)
Ca+ 2H2O -> Ca(OH)2+ H2
nH2= nCa= 0,14 mol
=> mCa= 5,6g
=> mFe= 6,2-5,6= 0,6g
H2 + O -> H2O
=> Y có 0,14 mol O
nFe2O3= 0,02 mol
=> 0,02 mol Fe2O3 có 0,04 mol Fe và 0,06 mol O
Tổng mol Fe sau phản ứng là \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
=> FexOy có 0,06 mol Fe và 0,08 mol O
nFe : nO= 0,06 : 0,08= 3 : 4
=> FexOy là Fe3O4
a= 0,06.56+ 0,08.16= 4,64g
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\\n_{Na}=y\end{matrix}\right.\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
x x ( mol )
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+23y=6,2\\x+\dfrac{1}{2}y=0,14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,04.40=1,6g\\m_{Na}=0,2.23=4,6g\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 0,06 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(\rightarrow m_{H_2\left(tdFe_xO_y\right)}=0,14-0,06=0,08mol\)
\(n_{Fe\left(tdFe_xO_y\right)}=\dfrac{5,6-0,04.56}{56}=0,06mol\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
0,08 0,06 ( mol )
\(\Rightarrow x:y=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
hóa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,5 g hỗn hợp gồm NA , NA2O vào nước dư được dung dịch X và giải phóng 1,12 lít khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng Bazơ có trong dung dịch X
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=8,5-2,3=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ! $$$ !
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Na}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{0,6\cdot23}{26,2}\cdot100\%\approx52,67\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{Na_2O}=47,33\%\)
Mặt khác: \(n_{Na_2O}=\dfrac{26,2-0,6\cdot23}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=1\cdot40=40\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH (2)
a) nH2 = 0,3 (mol)
Theo pthh (1) : nNa = 2nH2 = 0,6 (mol)
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
=> mNa2O = 26,2 - 13,8 = 12,4 (g)
=> nNa2O = 0,2 (mol)
BTNa : nNaOH = nNa + 2nNa2O = 0,6 + 2.0,2 = 1 (mol)
=> mNaOH = 1.40 = 40(g)
b) %mNa = 13,8.100%/26,2 = 52,67%
%mNa2O = 100% - 52,67% = 47,33%
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm4,6 gam na và 6,2 g na2o vào 100 g nước thu đc dd A . tính nồng độ % của A
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=\dfrac{4,6}{23}+2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\\m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{Na_2O}+m_{H_2O}-m_{H_2}=110,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{110,7}\cdot100\%\approx10,84\%\)
Theo gt ta có: $n_{Na}=0,2(mol);n_{Na_2O}=0,1(mol)$
$2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2$
$Na_2O+H_2O\rightarrow 2NaOH$
Ta có: $n_{NaOH}=0,4(mol);n_{H_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=110,6(g)$
$\Rightarrow \%C_{NaOH}=14,46\%$
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=0,2mol\)
\(n_{Na2O}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaOH}=0,2+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=n.M=16g\)
\(PTHH:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
...............0,2...................................0,1.
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H2O}-m_{H2}=110,6g\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=14,46\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,08
D. 0,06
Đáp án C
Ta có: n O = 0 , 14 m o l
Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol
Mặt khác cho CuSO4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO4 y mol và Cu(OH)2 0,5x+y mol
Giải được: x=0,32; y=0,06