Cách nhận biết và sử dụng ampe kế, vôn kế
So sánh Ampe kế va Vôn kế về các mặt: nhận biết, công dụng, cách mắc?
Đặc điểm so sánh | Ampe kế | Vôn kế |
Nhận biết | Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. | Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. |
Công dụng | Dùng để đo cường độ dòng điện | Dùng để đo hiệu điện thế |
Cách mắc | Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. | Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện. |
*) Ampe kế:
-Nhận bt:(1)
Trên mặt của Ampe kế có ghi chữ A(in)
_Công dụng:(2)
Đo cường độ dòng điện
-Cách mắc:(3)
Mắc Ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt dg của Ampe kế phải nối vs cực dg của nguồn điện
*) Vôn kế:
-(1):
Trên mặt của Vôn kế có ghi chữ V(in)
-(2):
Dùng Vôn kế để đo HĐT
-(3):
+)Mắc Vôn kế song sog vs 2 cực của nguồn điện.
+)Chốt dg( âm) của Vôn kế nối vs cực dg (âm) của nguồn điện.
Chúc pn hok tốt!
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Tính điện trở của vôn kế và ampe kế:
Từ sơ đồ 1 và 2 ta có:
I 1 = I 2 + I V = U 1 R 2 + U 1 R V (1)
U 2 = I 2 ( R . A + R 2 ) (2)
Ở sơ đồ 3: U 3 = I 3 . R . V
⇒ R V = U 3 I 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta được: R A = U 2 . U 3 . I 1 - U 1 U 3 . I 2 - U 1 . U 2 . I 3 U 3 . I 1 . I 2 - U 1 . I 2 . I 3 .
Nêu các bước khi sử dụng Ampe kế và Vôn kế để đo cường độ dòng điện và HĐT? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện và dụng cụ điện cho ta biết điều gì?
-Các bước khi sử dụng Ampe kế để đo cường độ dòng điện là :
+ Chọn Ampe kế phù hợp. ( ĐCNN và GHĐ phải phù hợp)
+ Mắc nối tiếp vào vật cần đo cường độ dòng điện vào Ampe kế sao cho chốt (+) của ampe kế hướng và chốt (+) của nguồn điện và ngược lại.
-Các bước khi sử dụng Vôn kế để đo hiệu điện thế là:
+ Chọn Vôn kế phù hợp (ĐCNN và GHĐ phải phù hợp)
+ Mắc nối tiếp vào vật cần đo hiệu điện thế vào Vôn kế sao cho chốt (+) của Vôn kế hướng vào chốt (+) của nguồn điện và ngược lại.
- Sô vôn ghi trên mỗi nguồn điện là số chỉ hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là số chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
*Trước muốn sử dụng ampe kế hay vôn kế thì phải chọn vôn kế , ampe kế có GHĐ,ĐCNN phù hợp
+Sử dụng ampe kế: phải mắc nối tiếp vật cần đo CĐDĐ ,cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn
+Sử dụng vôn kế: phải mắc song song vật cần đo HĐT,cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn
*-Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện HĐT giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch (HĐT lớn nhất mà nguồn cung cấp cho dụng cụ điện)
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết giá trị HĐT định mức của dụng cụ đó
Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V ampe kế A chỉ 2,5A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω . So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần nhất là
A. 0,2%
B. 2%
C. 4%
D. 5%
nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Đo hiệu thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ
(1 Điểm)
Ampe kế và vôn kế
Vôn kế và ampe kế
Vôn kế và ampe kế xoay chiều
Ampe kế và vôn kế xoay chiều
Đo hđt bằng vôn kế.
Đo cường độ dòng điện xoay chiều bằng ampe kế xoay chiều.
Chọn C
Một tụ điện có số ghi điện dung bị mờ nên một nhóm học sinh đã sử dụng vôn kế và ampe kế hiển thị kim để làm thí nghiệm đo điện dung của tụ điện. Biết nguồn điện xoay chiều sử dụng có f = 50 ± 2 Hz , vôn kế và ampe kế có độ chia nhỏ nhất là 0,1V và 0,1A. Số π được lấy trong máy tính và coi là chính xác. Bỏ qua sai số dụng cụ. Biểu thức điện dung của tụ điện là
A. C = 3 , 21 . 10 - 5 ± 0 , 25 . 10 - 5 F
B. C = 3 , 22 . 10 - 6 ± 0 , 20 . 10 - 6 F
C. C = 3 , 22 . 10 - 4 ± 0 , 20 . 10 - 4 F
D. C = 3 , 22 . 10 - 3 ± 0 , 20 . 10 - 3 F
Cách tiến hành thí nghiệm lý:
Với các dụng cụ nguồn điện 1 chiều, ampe kế, vôn kế, biến trở, khóa K, dây nối, ...(ampe kế và vôn kế có thể xê dịch đến vị trí khác trong mạch điện), hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm, ( vẽ sơ đồ mạch điện) để kiểm nghiệm các tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp, song song, hỗn hợp ( Th1 mạch là mạch nt, TH2: mạch chính là mạch song song)