Nung 12,87g NaCl với H2SO4 đặc du thu được bao nhiêu lít khi và bao nhiêu gam muối Na2SO4 , biết hiệu suất phản ứng là 90%
Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%)?
A. 0,672 lít
B. 6,72 lít
C. 6,048 lít
D . 5,6 lít
Đáp án C
nNaCl = = 0,3 mol
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
0,3 (mol) → 0,3 (mol)
H% = 90% => nHCl = 0,3. = 0,27 (mol)
VHCl = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.
\(2NaCl+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\)
0,22_________________0,11____0,22
\(V_{HCl}=0,22.22,4=4,928\left(l\right)\)
\(m_{Na2SO4}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
Nhưng vì hiệu suất là 90% nên
\(V=\frac{4,928.90}{100}=4,4352\)
\(\rightarrow m=\frac{15,62.90}{100}=14,058\left(g\right)\)
1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.
3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.
4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.
1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)
nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)
Zn + Cl2 ----> ZnCl2
0,3 0,3 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.
=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)
=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%
3.
Cu + Cl2 ----> CuCl2
0,2 0,2 (mol)
=> mCuCl2 lí thuyết = 0,2.135 = 27 (g)
=> mCuCl2 thực tế = \(\dfrac{27.83}{100}\)= 22,41 (g)
1.hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,8. Đốt cháy 5,6 lít X thu được bao nhiêu gam CO2 , bao nhiêu gam H2O?
2. Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là?
3.Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra. CTPT của anken
Bài 1:
\(M_X=21,8.M_{H_2}=21,8.2=43,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:a=n_{C_3H_8}\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ \Rightarrow\dfrac{44.a+42.\left(0,25-a\right)}{0,25}=43,6\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{C_3H_8}=0,2\left(mol\right);n_{C_3H_6}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:C_3H_8+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)3CO_2+4H_2O\\ 2C_3H_6+9O_2\rightarrow\left(t^o\right)6CO_2+6H_2O\\ n_{CO_2}=3.n_{hh}=3.0,25=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,75.44=33\left(g\right)\\ n_{H_2O}=4.0,2+3.0,05=0,95\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=18.0,95=17,1\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{230}{46}=5\left(mol\right)\\ C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(H^+,t^o\right)C_2H_5OH\\ n_{C_2H_4\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=5\left(mol\right)\\ Vì:H=40\%\Rightarrow n_{C_2H_4\left(TT\right)}=5:40\%=12,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4\left(TT\right)}=28.12,5=350\left(g\right)\)
Bài 3:
\(V_{khí.bay.ra}=V_{CH_4}=2,688\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{anken}=5,6-2,688=2,912\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{anken}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\\ m_{bình.tăng}=m_{anken}=7,28\left(g\right)\\ \Rightarrow M_{Anken}=14n=\dfrac{7,28}{0,13}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow n=4\\ \Rightarrow CTPT.anken:C_4H_8\)
Câu 3:Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2.
a. Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
b. Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{282}{188}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{1,5.90}{100}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______1,35------------>1,35------------->0,675
=> mCuO = 1,35.80 = 108(g)
=> VO2 = 0,675.22,4 = 15,12 (l)
b) Gọi số mol Cu(NO3)2 cần nung là a (mol)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=\dfrac{90a}{100}=0,9a\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
______0,9a---------------------->1,8a--->0,45a
=> (1,8a+0,45a).22,4 = 5
=> a = 0,0992 (mol)
=> \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,0992.188=18,6496\left(g\right)\)
Nung m gam NaCl với H2SO4 đặc, dư ở nhiệt độ dưới 250oC thu được 6,72 lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, tính giá trị m?
1. Khi nung 200g đá vôi thu được bao nhiêu gam vôi sống? Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
$n_{CaCO_3} = \dfrac{200}{100} = 2(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 2.90\% = 1,8(mol)$
$m_{CaO} = 1,8.56 = 100,8(gam)$
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 19,50 gam.
B. 12,48 gam.
C. 15,60 gam.
D. 18,72 gam.
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
A. 19,50 gam.
B. 12,48 gam.
C. 15,60 gam
D. 18,72 gam.