1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.
3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.
4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.
1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)
nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)
Zn + Cl2 ----> ZnCl2
0,3 0,3 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.
=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)
=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%
3.
Cu + Cl2 ----> CuCl2
0,2 0,2 (mol)
=> mCuCl2 lí thuyết = 0,2.135 = 27 (g)
=> mCuCl2 thực tế = \(\dfrac{27.83}{100}\)= 22,41 (g)