Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp C2H4, C3H6 trong bình chứa O2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 17,6 gam khí CO2 và hơi nước
a. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở đktc
Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
Đáp án A
Crackinh butan → 1 mol hhX.
X đi qua brom dư thì còn 13,44 lít hhY. Đốt cháy 0,6 lít hhY → 1,3 lít CO2.
• Đốt cháy 0,6 lít hhY gồm các ankan thu được 1,3 lít CO2
→ Đốt cháy 13,44 lít hhY thì thu được:
Vì hhY gồm ankan
→ VH2O = VCO2 + Vankan = 13,44 + 29,12 = 42,56 lít.
Theo BTNT O: VO2 = (2 x VCO2 + VH2O) : 2
= (29,12 x 2 + 42,56) : 2 = 50,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan C 4 H 10 . Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí C O 2 . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
đốt cháy hoàn toàn 13g hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C2H4O2 thì cần V lít khí O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 15,68l khí co2 và h2o(đktc)
a, viết PTHH
b, Tính V
c, Tính % khối lượn C2H4O2
a)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b)
Quy đổi C2H4, C3H6 thành CnH2n
hh chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n}:a\left(mol\right)\\C_2H_4O_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 14an + 60b = 13 (1)
PTHH: CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 --to--> nCO2 + nH2O
a--->1,5an-------->an
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b----->2b---------->2b
=> \(n_{CO_2}=an+2b=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => an = 0,5; b = 0,1 (mol)
\(V=22,4.\left(1,5an+2b\right)=21,28\left(l\right)\)
c) \(\%m_{C_2H_4O_2}=\dfrac{60.0,1}{13}.100\%=46,154\%\)
Đốt cháy hoàn toàn V(lit) khi thiên nhiên ( có chứa 90% CH4 :5% C2H4,và 5% C2H8) cần dùng vừa đủ 246,4lit không khí ( có chứa 80% N2 và 20% O2) thu được khí CO2 và H2O
a) Tìm V?
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Biết các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a) Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol hỗn hợp khí là a (mol) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,9a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05a\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,05a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{246,4.20\%}{1}=49,28\left(mol\right)\)
=> \(n_{N_2}=\dfrac{246,4}{1}-49,28=197,12\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,9a->1,8a---->0,9a--->1,8a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05a->0,15a------>0,1a-->0,1a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,05a-->0,25a----->0,15a-->0,2a
=> 1,8a + 0,15a + 0,25a = 49,28
=> a = 22,4 (mol) => V = 22,4.1 = 22,4 (l)
b) Sau phản ứng thu được \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:197,12\left(mol\right)\\CO_2:25,76\left(mol\right)\\H_2O:47,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu H2O ở thể lỏng
=> hh khí gồm N2, CO2
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76\right).1=222,88\left(l\right)\)
- Nếu H2O ở thể khí
=> hh gồm N2, CO2, H2O
=> \(V_{hh}=\left(197,12+25,76+47,04\right).1=269,92\left(l\right)\)
Đốt cháy 5g hỗn hợp bột gồm C và S trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2 .
a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 12x + 32y = 5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 44x + 64y = 13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu là %V thì phải là hh sản phẩm chứ bạn nhỉ?
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%V_{SO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo ĐLBT KL: mC + mS + mO2 = mCO2 + mSO2
⇒ mO2 = 13 - 5 = 8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít
B. 4,48 lít
C. 11,20 lít
D. 8,96 lít
Dẫn 11,2 lit hỗn 0 khí (đktc) gồm CH4 và C2
H4 đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thấy thoát ra 3,36 lit khí. a)Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên? (Cho C = 12; H = 1; 0 = 16; Br = 80)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{11,2}.100\%=30\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-30\%=70\%\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2.70\%}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15-->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,35-->1,05
=> nO2 = 0,3 + 1,05 = 1,35 (mol)
=> VO2 = 1,35.22,4 = 30,24 (l)
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.
Đáp án A
Phương pháp: Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 và C2H4 phản ứng
nBr2 = nC3H6 + nC2H4
mbình tăng = mC3H6 + mC2H4
Bảo toàn nguyên tố C, H, O.
Hướng dẫn giải:
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A.2,184
B.4,368
C.2,128
D.1,736
Đáp án A
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.