Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B; 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ ; áp suất 1 atm. Oxi hóa A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (to) thì thu được một anđehit và một xeton. Hai ancol A và B lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3.
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch metylamin trong nước có thể làm quì tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.
(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO (to) thu được xeton.
(d) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen.
(e) Phản ứng tách H2O từ ancol etylic dùng để điều chế etilen trong công nghiệp.
(g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
A. CH3OHvà C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH
D. CH3CH2OHvà C3CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
A. CH3OHvà C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH
D. CH3CH2OHvà C3CH2CH2OH
Đáp án C
Đặt công thức trung bình của 2 ancol là
Ta có số mol CO2 = 0,25 mol, số mol H2O = 0,35 mol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.
(c) Oxi hóa ancol bậc hai bằng CuO (t°) thu được xeton.
(d) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.
(e) Phản ứng cộng H2O từ etilen dùng để điều chế ancol etylic trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hóa là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 90%.
Chọn đáp án C.
C
2
H
5
O
H
+
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
H
O
+
H
2
O
+
C
u
x
x
x
x
x
m
o
l
C
2
H
5
O
H
+
2
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
O
O
H
+
H
2
O
+
2
C
u
y
2
y
y
y
2
y
m
o
l
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
x
+
2
y
=
13
,
2
−
9
,
2
16
=
0
,
25
m
o
l
2 n H 2 = n C H 3 C O O H + n H 2 O + n C 2 H 5 O H dö = y + x + y + 0 , 2 − x − y ⇒ y + 0 , 2 = 2. 3.36 22 , 4 ⇒ y = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 05
Þ Phần trăm ancol bị oxi hóa = 0 , 1 + 0 , 05 0 , 2 .100 % = 75 %
Đốt cháy hoang toan m gam hỗn hợp ancol A và B thuộc loại ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 5,6lit CO2 và 6,3g nước . Mặt khác oxi hóa ancol A và B trong cùng dãy đồng đẳng bằng CuO thì thu được một andehit và một xeton. Xác định ctct của A và B?