vật nào ko có cơ năng:
A 1 vật nặng trên cao B ng nhảy dù vừa tiếp đất
C một viên đạn đại bác bắn ra khỏi nòng D Khẩu súng hơi đã lên đạn
Một xe tăng có khối lượng tổng cộng M = 8 tấn, trên xe có một khẩu súng đại bác nặng đang đứng yên, có nòng súng hướng lên hợp với phương ngang một góc 60 . Khi súng bắn một viên đạn khối lượng m kg 2 bay dọc khỏi nòng súng với vận tốc v = 500 m/s. Bỏ qua ma sát. Xe giật lùi với tốc độ bằng bao nhiêu?
Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow p_2\cdot cos\alpha-p_1=0\)
\(\Rightarrow m_2\cdot v_2\cdot cos\alpha-m_1\cdot v_1=0\)
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{m_1\cdot v_1}{m_2\cdot cos\alpha}=\dfrac{8000\cdot500}{2\cdot cos60^o}=4\cdot10^6\)m/s
Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 20 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng súng là 300 m/s, lấy g = 10 m / s 2 . Điểm đạn rơi xuống cách điểm bắn theo phương ngang là
A. 600 m
B. 360 m
C. 480 m
D. 180 m
Một khẩu đại bác có khối lượng 7,5 tấn có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang ,đầu súng chếch lên phía trên hợp với phương ngang 1 góc anpha=60 độ.Biết viên đạn nặng 20kg và sau khi bắn vận tốc của đại bác là 1m/s,Đạn khi rời khỏi súng với vận tốc bằng bao nhiêu?
Phương trình bảo toàn vecto động lượng cho hệ theo Ox ( Vì theo Ox khi hợp lực tác dụng vào vật theo phương Ox bị triệt tiêu ) O---------->x
\(\overrightarrow{0}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\)
Vì trước khi bắn hệ đứng yên: Chiếu phương trình lên trục Ox ta được: \(0=-p_1+p_2\cos\left(60^0\right)\) Thay số:
\(0=-m_1v_1+m_2v_2\cos\left(60^0\right)\Rightarrow v_2=\dfrac{m_1v_1}{m_2\cos\left(60^0\right)}\) Thay số nốt hộ mình là ra :D
Bài 5: Một vật có m = 1kg rơi tự do xuống đất trong t = 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? g = 9,8m/s2 .
Bài 6: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Bài 7: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên bi được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp . a. Toa xe ban đầu nằm yên. b. Toa xe CĐ với v = 18km/h theo chiều bắn đạn c. Toa xe CĐ với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.
Bài 8: Một người có m1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 TH. a. Nhảy cùng chièu với xe. b. Nhảy ngược chiều với xe.
Bài 9: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70tấn đang bay với v0= 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính Vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.
Bài 10: Một phân tử khí m = 4,65.10-26kg bay với v = 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 10m/s2 . A. 5,0 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là: A. B. C. D.
Câu 3: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là A. p = mgsint B.p = mgt C.p = mgcost D.p = gsint F P Fmt P Ft m Ft P P Fm
Bài 5.
\(v=g\cdot t=9,8\cdot0,5=4,9\)m/s
Độ biến thiên động lượng:
\(p=m\cdot v=1\cdot4,9=4,9kg.m\)/s
Bài 6.
Bảo toàn động lượng:
\(p_1=p_2\Rightarrow M\cdot V=m\cdot v\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{m\cdot v}{M}=\dfrac{0,02\cdot600}{4}=3\)m/s
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Đáp án B.
V = − m M v = − 3 m / s ⇒ V = 3 m / s
Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Đạn ở trong không khí bao lâu ?
Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Điểm đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương ngang bao xa ?
a/Thời gian để viên đạn chạm đất làt=căn 2h/g
=căn 2×45/9.8=3(s)
b/L=v0×t=250×3=750
c/v=căn vx bình +Vy bình
=252
Một khẩu súng đại bác M=4 tấn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên hợp với phương ngang một góc 45 độ bắn một viên đạn khối lượng m=10kg bay với vận tốc v=500m/s(so với mặt đất). Bỏ qua ma sát. Xác định vận tốc của đại bác khi bắn đạn ?
Giúp mình vs ạ :>
Chọn chiều dương là chiều nòng súng hướng phía trc.
Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
\(\Rightarrow m_1\cdot v_1\cdot cos45^o+m_2\cdot v_2=0\)
\(\Rightarrow4000\cdot v_1\cdot cos45^o+10\cdot500=0\)
\(\Rightarrow v_1\approx1,77\)m/s
Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s