Câu 5: Viết phương trình hóa học của oxi với những chất sau:
a. Đồng
b. Khí hiđro
c. Khí axetilen C2H2, khí etanC2H6 , C.H10, C3HS, C3H$O
d. Sắt
e. Nhôm
g. Cacbon
h. Kẽm
i. Lưu huỳnh.
k. Photpho
1. Nhiệt phân kaliclorat, Kalipemanganat
Câu 1: (2đ) Viết phương trình hóa học của oxi với những chất sau:
a. Đồng
d. Sắt e. Nhôm g. Cacbon
i. Nhôm
c. Khí axetilen C,H, , khí etanC2Ho, propanol (C3H3O).
h. Kẽm
b. Khí hiđro
k. Cacbon 1. Khí etan (C,H6) m. Kẽm
a, 2Cu + O2 --to--> 2CuO
d, 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
e, 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
g, C + O2 --to--> CO2
i, 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
c, 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
2C3H3O + 8O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
h, 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
Hãy viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:
a) Nhiệt phân kaliclorat.
b) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl.
c) Cho kim loại Natri vào cốc nước.
d) Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi dư.
`a)KClO_3` $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ `KCl + 3/2 O_2`
`b)Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`c)2Na + 2H_2 O -> 2NaOH + H_2`
`d)S+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C 2 H 2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O 2 , sinh ra khí cacbon đioxit C O 2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Khi đốt cháy khí axetilen 10gam C2H2 (là thành phần chính của khí đất đèn dùng để hàn cắt kim loại) với oxi ( có trong không khí) người ta thu được 13,8gam khí CO2 và 4,5 gam hơi nước H2 O.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
giúp mình với ạ
\(a,PTHH:2C_2H_2+5O_2\rightarrow^{t^o}4CO_2+2H_2OO\\ b,\text{Tỉ lệ: }2:5:4:2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{C_2H_2}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=13,8+4,5-10=8,3\left(g\right)\)
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí C O 2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 CO 2 + 2 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O S + O 2 to → SO 2
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học:
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 CO 2 + 2 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O S + O 2 to → SO 2
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học:
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 CO 2 + 2 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O S + O 2 to → SO 2
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l