CHo (P)y=-\(x^2\)
Tìm Điểm A thuộc (P) sao cho tung độ hơn hoành độ là 1
BÀI 1: Cho hình vuông ABCD tâm I. Trên AB,AD lây M và E sao cho AM=AE. Trên BC lâyE(-1;7) sao cho AM=BF. Gọi H là hình chiếu của M trên EF. Phương trình đường tròn ngoại tiếp ABH là x^2+y^2+4x-2y-15=0 và phương trình đường thẳng AF: x-2=0. Tìm A, H biết hoành độ điểm A và hoành độ điểm H lớn hơn 0
BÀI 2: Cho ABC với A(3;3), B(-1;0); C(2;4). Tìm toạ độ D thuộc AB sao cho có hình vuông DEFG với E thuộc AC, F,G thuộc BC
BÀI 3: Cho ABC cân tại C có S = 8 và phương trình đường cao CH: x-1=0. Gọi I là hình chiếu vuông góc của A trên BC. Trên tia AI lây E(-1;7) sao cho AE=AC. Tìm tọa độ các đỉnh ∆ABC biết tung độ điểm A và tung độ điểm C lớn hơn 6
cho (p) y=-2x^2 điểm A thuộc (p) có hoành độ là -2 tìm tung độ điểm A
Thay x=-2 vào (P), ta được:
\(y=-2\cdot4=-8\)
cho hàm số y=f(x)= -x2
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) tính f(-1) , f(1/2)
c)điểm E(1;-1) , F(-2;4) có thuộc đths không ?
d)tìm tung độ của điểm thuộc đths trên có hoành độ -3
e) tìm hoành độ của điểm thuộc đths trên có tung độ -3
giúp em với ạ!!!
b: f(-1)=-1
f(1/2)=-1/4
c: \(f\left(1\right)=-1^2=-1=y_E\)
Do đó: E thuộc đồ thị
\(f\left(-2\right)=-\left(-2\right)^2=-4< >y_F\)
Do đó: F không thuộc đồ thị
d: Thay x=-3 vào f(x), ta được:
\(f\left(-3\right)=-\left(-3\right)^2=-9\)
Cho hàm số y=2x-3
a)Tìm tọa độ điểm A là giao điểm đồ thị với trục tung
b)Tìm tọa độ điểm B là giao điểm đồ thị với trục hoành
c)Tìm tọa độ điểm C thuộc đồ thị có hoành độ bằng 2
d)Tìm tọa độ điểm B thuộc đồ thị có tung độ bằng -15
Cho (P) y=-1/3 x² a) Tìm tọa độ giao điểm A biết A thuộc (P) và A có hoành độ là 3 b) Tìm tọa độ điểm B biết B thuộc (P) và có tung độ là -2
MN GIẢI GIÚP E VỚI Ạ E CẢM ƠN
a.
Do A thuộc (P) và \(x_A=3\Rightarrow y_A=-\dfrac{1}{3}x_A^2=-\dfrac{1}{3}.3^2=-3\)
Vậy tọa độ A là \(A\left(3;-3\right)\)
b.
Do B thuộc P và có tung độ là -2 \(\Rightarrow y_B=-2\)
\(\Rightarrow-2=-\dfrac{1}{3}x_B^2\Rightarrow x_B^2=6\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_B=\sqrt{6}\\x_B=-\sqrt{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy có 2 điểm B thỏa mãn là \(B\left(\sqrt{6};-2\right)\) và \(B\left(-\sqrt{6};-2\right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (P):y= \(-\dfrac{1}{4}x^{2}\) Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ x=2. Lập pt đường thẳng đi qua điểm M đồng thời cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho \(S_{OMA}=2S_{OMB}\)
Ta có \(M\left(2;-1\right)\)
Gọi phương trình đường thẳng d qua M có dạng: \(y=ax+b\)
\(\Rightarrow-1=2a+b\Rightarrow b=-2a-1\)
\(\Rightarrow y=ax-2a-1\)
Để d cắt 2 trục tọa độ \(\Rightarrow a\ne\left\{0;-\dfrac{1}{2}\right\}\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{2a+1}{a};0\right)\) ; \(B\left(0;-2a-1\right)\) \(\Rightarrow OA=\left|x_A\right|=\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|\) ; \(OB=\left|y_B\right|=\left|2a+1\right|\)
Ta có: \(S_{OMA}=\dfrac{1}{2}\left|y_M\right|.OA=\dfrac{1}{2}\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|\)
\(S_{OMB}=\dfrac{1}{2}\left|x_M\right|.OB=\left|2a+1\right|\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\left|\dfrac{2a+1}{a}\right|=\left|2a+1\right|\Leftrightarrow\dfrac{1}{2\left|a\right|}=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\a=-\dfrac{1}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Phương trình: \(y=\dfrac{1}{2}x-2\)
Cho hàm y=ax. Biết x=-3 thì y=2
a) Xác định hàm số đó. Vẽ đồ thị của hàm số đó
b) Biết điểm B thuộc đồ thị có hoành độ là 3, tìm tung độ của B
c) C thuộc đồ thị có tung độ là -4. Tìm hoành độ của C
d) Điểm M(4;-3) ; N(2;-4/3) điểm nào thuộc đồ thị hàm số
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x.
b) Tìm toạ độ điểm A, biết A thuộc đồ thị hàm số trên và A có tung độ là 6.
c) Tìm điểm trên đồ thị sao cho điểm đó có tung độ và hoành độ bằng nhau.
b) Vì A(xA;yA) có tung độ bằng 6 nên yA=6
Thay y=6 vào hàm số y=3x, ta được:
\(3\cdot x=6\)
hay x=2
Vậy: A(2;6)
c) Gọi điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau trên đồ thị hàm số y=3x là B(xB;yB)
nên xB=yB
Thay x=y vào hàm số y=3x, ta được:
y=3y
\(\Leftrightarrow y=0\)
Vậy: Điểm trên đồ thị hàm số y=3x có tung độ và hoành độ bằng nhau có tọa độ là (0;0)