câu 4
Cho 4,6g Na vào 100ml rượu 450, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Tính V (đktc) khí H2 sinh ra sau phản ứng.
b.Tính m muối natri etylat sinh ra
Giả thuyết rằng chỉ có rượu tác dụng với Na.
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lít khí H2(đktc). Hỗn hợp X gồm
A. Một este và một rượu
B.Một axit và một este
C.một axit và một rượi
D.Đáp án khác
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 1 muối của axit hữu cơ và 1 rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lit khí H2 (dktc). Hỗn hợp X là :
A. 1 axit và 1 este
B. Đáp án khác
C. 1 axit và 1 rượu
D. 1 este và 1 rượu
Đáp án : B
nancol = 2nH2 = 0,5 mol > nNaOH = 0,3 mol => X phải có 1 ancol và chất còn lại có thể là este hoặc axit
Cho 4,6g Na tác dụng hoàn toàn với 200ml nước.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
\(a) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ V_{dd} = V_{nước} = 0,2(lít)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M\)
Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng vừa đủ với Na, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc và khối lượng muối natri etylat thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 4,48 lít và 13,6 gam. B. 1,12 lít và 13,8 gam. C. 2,24 lít và 13,6 gam. D. 4,48 lít và 13,8 gam.Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng vừa đủ với Na, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc và khối lượng muối natri etylat thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 4,48 lít và 13,6 gam. B. 1,12 lít và 13,8 gam. C. 2,24 lít và 13,6 gam. D. 4,48 lít và 13,8 gam.
2C2H5OH+2Na->2C2H5ONa+H2
0,2----------------------0,2-------------0,1
nC2H5OH=9,2\46=0,2 mol
=>mC2H5ONa=0,2.68=13,6g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng vừa đủ với Na, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc và khối lượng muối natri etylat thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 4,48 lít và 13,6 gam. B. 1,12 lít và 13,8 gam. C. 2,24 lít và 13,6 gam. D. 4,48 lít và 13,8 gam.
Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức rượu E là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C2H5OH
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46a+60b=33,2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
a a a/2 (mol)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
b b b/2 (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=n_{H_2}=0,3\Rightarrow a+b=0,6\left(2\right)\)
(1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=33,2\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,2\left(mol\right);b=0,4\left(mol\right)\)
b) \(m_{C_2H_5OH}=n.M=0,2\times46=9,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=n.M=0,4\times60=24\left(g\right)\)
c) \(m_{C_2H_5ONa}=n.M=0,2\times68=13,6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=n.M=0,4\times82=32,8\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một rượu.
C. hai este.
D. một axit và một rượu
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 2,24 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một rượu.
C. hai este.
D. một axit và một rượu
nH2 = 0,1 mol => nancol = nH2. 2= 0,2 mol
nancol = nNaOH => X gồm 2 este
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Đáp án cần chọn là: C