Có V1 lít dd HCl chứa 9,125g HCl (dd A) và V2 lít dd HCl chứa 6,475 HCl (dd B). Trộn dd A với ddB để được 2l ddC. Khi pha trộn V dd không đổi
a/ Tính CM của dd C
b/ Tính CM của 2 dd A và B biết hiệu số CM của 2 dd là 0,4M.
Trộn V1 lít dd A chứa 9,125g HCl với V2 lit B chứa 5,47g HCl, ta thu được 2 lit dd C. Tính nồng độ mol của dd A,B,C biết V1+ V2=21, và hiệu số giữa nồng độ mol dd A và B là 0,4 mol/l
nHCl (1) = 9.125/36.5 = 0.25
nHCl (2) = 5.47/36.5 = 0.15
Theo đề bài ta có:
[A] - [B] = 0.4M
<=> 0.25/V1 - 0.15/V2 = 0.4 (*)
mà V1 + V2 = 2
=> V1 = 2 - V2 thế vào (*)
Ta được:
0.4V2⁰² - 0.4V2 - 0.3 = 0
Giải pt bậc 2 ta được
x1 = 1.5
x2 = - 0.5 < 0 loại
Vậy V2 = 1.5L ; V1 = 2 - 1.5 = 0.5L
Câu 4: Trộn V1 lít dd A chứa 9,125 g HCl với V2 lít dd B chứa 5,475 g HCl ta được dd C. tính nồng độ mol/l các dd A, B, C. Biết V1 + V2 = 2 lít và hiệu số nồng độ mol/l dd A và B là 0,4 mol/lít.
A. 0,5; 0,1; 0,4 B. 0,1; 0,15; 0,4 C. 0,15; 0,4; 0,1 D. 0,1; 0,4 ; 0,15
trộn V1 lít dd NaOH 0,4M vs V2 lít dd HCl 0,6M đc 0,5 lít dd A. Tính V1, V2 biết 0,5 lít dd A hòa tan đc tối đa 4 gam CuO
n CuO = 4/80 = 0,05(mol)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
n HCl dư = 2n CuO = 0,1(mol)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
n HCl pư = n NaOH = 0,4.V1 = 0,4V1(mol)
Suy ra:
0,4V1 + 0,1 = 0,6V2
mà V1 + V2 = 0,5
Suy ra V1 = 0,2 (lít) ; V2 = 0,3(lít)
BT2: có V1 l dd axit clohidric chứa 9.125g chất tan ( dd X ). Có tiếp V2 l dd HCl chứa 5.475g chất tan ( dd Y ) . Trộn V1 l dd X với V2 l dd Y
a/ tính CM của dd Z
b/ tính CM của dd X, Y biết CMX - CMY = 0.4
cho 2dd HCl: dd A (aM) và dd B(bM)
_ Lấy V1 lít dd A cho t/d vs dd AgNO3 dư thì đc 35,875g kết tủa trắng AgCl
_ Đẻ trung hòa V2 lít dd b cần dùng 500 ml dd NaOH 0,3M
a. Nếu trộn V1 lít dd A vs V2 lít dd B đc 2 lít dd C. Tính CM
b. Lấy 100 ml dd a VÀ 100 ml dd A và 100 ml dd B chop t/d hết vs F sư thì lwuongj H2 thoát ra từ 2 dd trên chênh lệch nhau 0,448 lít(đktc). Tìm a,b
a)Cho thêm nước vào 150g dung dịch HCl có nồng độ 2,65% để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được
b) Cần phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 (D=1,84) và bao nhiêu lít nước để pha chế thành 10 lít dung dịch H2SO4 (D=1,28)
c) Có V1 lít dung dịch chứa 7.3g HCl ( dd A) và V2 lít dd chứa 58.4g HCl ( dd B). Trộn dd A với dd B ta đc dd mới ( dd C). THể tích dd C bằng 3 lít.
- Tính Cm của dd C.
- Tính Cm của dd A và dd B. Biết hiệu số nồng độ Cm(B) - Cm(A)=0.6M
a)Theo đề bài ta có
mct=mHCl=(mdd.C%)/100%=(150.2,65%)/100%=3,975 g
-> nHCl=3,975/36,5=0,1mol
-> Nồng độ mol của dung dịch thu được là
C%=n/V=0,1/2=0,05 M
Ta biết là Dnước = 1
Gọi thể tích dd H2SO4 (D=1,84) và nước cần dùng là x, y (l) thì ta có
{x+y=101000x.1,84+y=10000.1,28
⇔{x+y=101840x+y=12800
⇔{x=6,95y=3,05
Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 7. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(pH=7\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(0,05+0,06.2\right)\text{}V_2=\left(0,08+0,02.2\right)V_1\)
\(\Rightarrow V_1:V_2=17:12\)
Trộn v1 ml dd HCl 10M với V2 ml nước được 40ml dd HCl 2M . Tính v1 và v2?
nHCl(cuối)=0,04.2=0,08(mol)
Ta có: 10V1=0,08
<=>V1=0,008(l)=8(ml)
Mặt khác: V1+V2=40
<=>8+V2=40
<=>V2=32(ml)
Vậy: V1=8(ml); V2=32(ml)
Chúc em học tốt!
dd A là dd H2SO4 , dd B là dd NaOH. trộn A và B theo tỉ số VA:VB=3:2, thì dd X có chứa A dư. trung hòa 1 lít X cần 40 g KOH 28%. trộn A và B theo tỉ số VA:VB=2:3, thì dd Y có chứa B dư . trung hòa 1 lít Y cần 29,2 g HCL 25%. tính nồng độ mol của A và B
Nồng độ của A là: a, nồng độ của B là: b.
Số mol của A: x = a.VA; số mol B: y = b.VB.
H2SO4 = 2H+ + SO42-; NaOH = Na+ + OH-
x 2x y y
Phản ứng trung hòa giữa A và B: H+ + OH- = H2O
2x y
Trường hợp 1: Trộn A và B theo tỉ lệ 3:2, tức là VA = 1,5VB. Do đó: x = 1,5a.VB; y = b.VB. Dung dịch X thu được trong trường hợp này có thể tích là: VA + VB = 2,5VB (lít).
Số mol H+ còn dư trong dung dịch X là: 2x - y = (3a - b).VB (mol). Nếu tính trong 1 lít dd X thì số mol H+ dư là: (3a - b).VB/2,5VB = (3a-b)/2,5 mol.
Khi trung hòa 1 lít X bằng 40g KOH 28% (0,2 mol) thì số mol H+ dư trong X phải bằng số mol OH- của KOH do đó: (3a-b)/2,5 = 0,2. Suy ra: 3a - b = 0,5 (1).
Trường hợp 2: Làm tương tự như trường hợp 1, chỉ khác là đổi lại tỉ lệ, sau cùng ta thu được: 1,5b - 2a = 0,5 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được kết quả: a = 0,9 (M); b = 2,2 (M).