Câu 32: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
\(n_C=\dfrac{2.4}{12}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(....0.15...0.15\)
\(V_{CO_2}=0.15\cdot22.4=3.36z9l\)
Nêu đốt cháy hoàn toàn 1,2g cacbon trong 4,8g khí oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2
\(PTHH:C+O_2-^{t^o}>CO_2\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ =>1,2+4,8=m_{CO_2}\\ =>m_{CO_2}=6\left(g\right)\)
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Ta có: \(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=1,2+4,8\\ m_{CO_2}=6\left(g\right).\)
PTHH: C+O2-->CO2
=>nC=m/M=1.2/12=0.1(mol)
=>nO=m/M=4.8/16=0.3(mol)
Xét nđb/HSCB:
=>C=0.1/1=0.1 O=0.3/1=0.3
=>C hết, O dư. Bài toán tính theo C
Tích chéo cs: nC=nCO2=0.1 mol
=>nCO2=m.M=0.1.44=4.4(g)
Hỗn hợp X gồm một ankin và một anđehit no, đơn chức (thành phần hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,16 gam C O 2 và 1,80 gam H 2 O .
Khử hoàn toàn m gam X bằng khí H 2 (xúc tác Ni, nung nóng), thu được 2,40 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) trong N H 3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa
A. 11,76 gam
B. 13,92 gam
C. 14,52 gam
D. 10,20 gam
nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong lọ chứ 4,8 g khí oxi thì thu dc m gam khí CO2 , giá trị lớn nhất của M là
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,2>0,15\Rightarrow C.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\)
Số mol khí cacbon và khí oxi lần lượt là 2,4/12=0,2 (mol) và 4,8/32=0,15 (mol).
Khối lượng khí CO2 lớn nhất thu được là 0,15.44=6,6 (g).
nC = 2.4/12 = 0.2 mol
C + O2 -to-> CO2
0.2__0.2
VKK = 5VO2 = 5*0.2*22.4 = 22.4 (l)
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong khí oxi dư, thu được khí cacbon đioxit.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng cacbon đioxit thu được.
c.Tính thể tích khí oxi (đktc)tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng cacbon trên.
d.Tính thể tích không khí (đktc) tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng cacbon trên.
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,5-->0,5------->0,5
=> mCO2 = 0,5.44 = 22 (g)
c) VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
d) Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
nhiệt phân hoàn toàn 49g Kali clorat.
a)viết PTHH sảy ra
b)tính thể tích khí oxi thu được
c) với lượng khí oxi thu được ở trên thì có thể đốt cháy hết tối đa bao nhiêu gam photpho đỏ?
a)PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
c) PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PTHH: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,48\cdot31=14,88\left(g\right)\)
Câu 1.Đốt cháy hoàn toàn 2 gam một mẩu than có lẫn tạp chất, thu được 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của cacbon có trong mẩu than là bao nhiêu?
Câu 2.Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc)?
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,15<-----------0,15
=> \(\%C=\dfrac{0,15.12}{2}.100\%=90\%\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2<-------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
Câu 1.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0,15 0,15
\(m_C=0,15\cdot12=1,8g\)
\(\%C=\dfrac{1,8}{2}\cdot100\%=90\%\)
Câu 2.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,3
\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam C thì thể tích tối đa của khí C O 2 thu được ở đktc là
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít