Đốt cháy hoàn toàn 4g hidrocacbon(X)-->13,2g CO2
a) Tìm CTPT(X) biết rằng 4,48 lít khí (X) nặng 8gam
b) biết CTCT có thể có của (X)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X ở thể khí thu được 0,14 mol CO2 và 1,89g H2O. Tìm CTPT và CTCT của X biết X có thể trùng hợp tạo thành cao su?
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A thu đc 10,8 lít khí CO2(đkt) và 10,8g H2O
a. Hỏi A là hidrocacbon hay dẫn xuất
b. X/định CTPT của A. Biết phân tử A nặng hơn phân tử etilen 2,143 lần
c.Viết các CTCT của A.Biết A có nhóm -OH
d.Viết PTHH giữa A với natri
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
=> nC = 0,45 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
Xét mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) < 9 (g)
=> A chứa C, H, O
=> A là dẫn xuất
b) \(n_O=\dfrac{9-6,6}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà PTKA = 2,143.28 = 60 (đvC)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
c)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
d)
\(2CH_3-CH_2-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-CH_2ONa+H_2\)
\(2CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3+2Na\rightarrow2CH_3-CH\left(ONa\right)-CH_3+H_2\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 9 gam nước.Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
\(n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2}= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)\\ X\ :\ C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\\ \Rightarrow CTPT\ X\ : C_4H_{10}\)
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 : butan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3 : 2-metylpropan\)
đốt cháy hoàn toàn 4g một hidrocacbon(x) cho 6,72 lít CO2 đktc tìm x biết dx/02=1,25
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{4-0,3.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> CTPT: (C3H4)n
Mà MX = 1,25.32 = 40 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g một ankin X. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí CO2(Đktc) a) Hãy xác định CTPT của ankin X b) viết các CTCT có thể có và gọi tên(thay thế)
a) CTPT: CnH2n-2
\(n_{C_nH_{2n-2}}=\dfrac{10,8}{14n-2}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{14n-2}.n=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H6
b)
CTCT:
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,7g một ankan thu được 26,4g CO2
a) CTPT,CTCT,gọi tên các ankan
b)Viết PTHH ankan trên tác dụng với Clo(tỉ lệ mol 1:1)
c) Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,8g ankan trên , biết trong không khí oxi chiếm 21% thể tích
a) $n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)$
Gọi CTHH của ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C : $n_{ankan} = \dfrac{1}{n}n_{CO_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}(14n+2} = 8,7$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH cần tìm : $C_4H_{10}$
CTCT :
$CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH(CH_3)-CH_3$
b) $CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH_2-CH_2-CH_3 + HCl$
c) $n_{C_4H_{10}} = \dfrac{5,8}{58} = 0,1(mol)$
$C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O$
$n_{O_2} = \dfrac{13}{2}n_{O_2} = 0,65(mol)$
$V_{O_2} = 0,65.22,4 = 14,56(l)$
$V_{kk} = 14,56 : 21\% = 69,33(l)$
Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít (đktc) một ankan Y ở thể khí. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 0,36g. Xác định CTPT của X, viết CTCT các đồng phân của X ( nếu có )
\(n_X=\dfrac{0.112}{22.4}=0.005\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}=0.36g\)
\(\Rightarrow n_{_{ }H_2O}=\dfrac{0.36}{18}=0.02\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(\left(2n+2\right)\cdot n_X=2\cdot n_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow\left(2n+2\right)\cdot0.005=2\cdot0.02\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(CH_3-CH_2-CH_3\)