Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
a) \(n_{PbO}=\dfrac{22,3}{223}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,1-->0,1
ZnO + H2 --to--> Zn + H2O
0,4-->0,4
=> VH2 = (0,1 + 0,4).22,4 = 11,2 (l)
b)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{58}{232}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
0,25--->1
=> VCO = 1.22,4 = 22,4 (l)
nPbO=\(\dfrac{22,3}{223}\)=0,1(mol)
nZnO=\(\dfrac{32,4}{81}\)=0,4(mol)
nH2=0,1+0,4=0,5(mol)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
nFe3O4=\(\dfrac{58}{232}\)=0,25(mol
VCO=1.22,4=2,24l
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít
B. 16,8 lít
C. 5,6 lít
D. 8,4 lít
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{80\cdot50}{100}=40\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=3\cdot0.25+0.125=0.875\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.875\cdot22.4=19.6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt <3
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Nếu hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 0,224 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,896 lít
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O.
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Đáp án A.
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm PbO và CuO thu được 2,07 gam Pb và 1,6 gam Cu. Hãy tính:
a. Khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
b. Tổng thể tích H2 đã dùng (đktc)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,025 0,025 0,025 ( mol )
\(m_{hh}=m_{PbO}+m_{CuO}=\left(0,01.223\right)+\left(0,025.80\right)=4,23g\)
\(V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784l\)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\\ PTHH:PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Mol:0,01\leftarrow0,01\leftarrow0,01\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Mol:0,025\leftarrow0,025\leftarrow0,025\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\\m_{PbO}=0,01.223=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{oxit}=2+2,23=4,23\left(g\right)\\ V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
A. 39 gam
B. 51 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1g hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1g chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 8,4 lít.
Đáp án B
mO = 36,1 – 28,1 = 8g => nO = 0,5 = nX => VX = 11,2 lít
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D