Diện tích rừng bị phá hủy từ năm 1945 đến năm 1995 khoảng
3,8 triệu ha
5,3 triệu ha
5,8 triệu ha
8,3 triệu ha
giúp mình với
Năm 1995 , diện tích rừng của nước ta chỉ bằng 65% so với năm 1945 . Từ năm 1995 đền năm 2015 , nhờ cuộc vận động bảo vệ rừng và trồng rừng , diện tích rừng đã tăng thêm 4,8 triệu héc-ta nên đến năm 2015 diện tích đã bằng 98,3% so với năm 1945 .Tính diện tích rừng Việt Nam năm 1945 .
Gọi diện tích rừng VN năm 1945 là x
Diện tích rừng VN năm 1995 là 0,65x
Theo đề, ta có: 98,3%x-65%x=4800000
=>x=14414414,41(ha)
Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta sau đây, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống (..)
Năm | 1980 | 1995 | 2004 | 2009 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 10,6 | 9,3 | 12,1 | 13,2 |
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng ……… do ………
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng ……… do ………
Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta sau đây, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống (..)
Năm | 1980 | 1995 | 2004 | 2009 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 10,6 | 9,3 | 12,1 | 13,2 |
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng …giảm…… do …khai thác bừa bãi……
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng …tăng…… do …rừng được trồng lại và được mọi người bảo vệ tốt……
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
mình đang cần gấp lắm nhanh nhanh dùm nhé
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
diện tích rừng bị chặt phá vào các năm 2002, 2007 và 2012 lần lượt là 8,9 và 10 tính diện tích rừng bị chặt phá vào năm đó biết rằng tổng diện tích rừng bị chặt phá cào các năm đó bằng 54 triệu ha
Năm 2002: 16 triệu ha
Năm 2007: 18 triệu ha
Năm 2012: 20 triệu ha.
diện tích rừng trên thế giới bị chặt phá vào các năm 2002, 2007 và 2012 lần luotwjtir lệ với 8:9:10. tính diện tích rừng bị chặt phá vào các năm đó biết tổng của diện tích rừng bị chặt phá năm 2002 và dienj tích rừng bị chặt phá năm 2007 lớn hơn năm 2012 là 9.1 triệu ha.
Diện tích rừng trên thế giới bị chặt phá vào các năm 2002, 2007 và 2013 lần lượt là 8,9,10. Tính diện tích rừng bị chặt phá vào các năm đó biết rằng tổng diện tích rừng bị chặt phá năm 2002 và năm 2007 lớn hơn 2013 là 9.1 triệu ha.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha . làm giúp mink với
Biểu đồ em có thể tham khảo trên mạng
Nhận xét:
- Diện tích rừng ở Việt Nam giảm đáng kể từ năm 1943 đến năm 1993, từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
- Từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng trở lại, lên đến 11,8 triệu ha.
- Tuy nhiên, diện tích rừng ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia khác trên thế giới, và việc bảo vệ và phát triển rừng vẫn là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha
Biểu đồ em có thể tham khảo trên mạng
Nhận xét:
- Diện tích rừng ở Việt Nam giảm đáng kể từ năm 1943 đến năm 1993, từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
- Từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng trở lại, lên đến 11,8 triệu ha.
- Tuy nhiên, diện tích rừng ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia khác trên thế giới, và việc bảo vệ và phát triển rừng vẫn là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam.