trộn 3,6 gam FeO với 8 gam Fe2 O3 được một hỗn hợp rồi khử hoàn toàn hỗn hợp bằng khí hidro ở nhiệt độ cao
a)lập phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí hidro ở dktc cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp trên
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
a)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,32-->0,32---->0,32
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,04-->0,12-------->0,08
=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)
c)
mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)
mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro vs hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp
a) Khử hoàn toàn 56g hỗn hợp 2 oxit trên người ta thu đc 43.2 gam hỗn hợp 2 khim loại. Hãy tính thể tích khí hidro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Bt lượng khí dùng dư là 20%
Gọi số mol CuO và Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 56 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
=> 64a + 112b = 43,2 (2)
(1)(2) => a = 0,5 (mol); b = 0,1 (mol)
\(n_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=n_{CO\left(lý.thuyết\right)}=a+3b=\)0,8 (mol)
=> \(n_{H_2\left(tt\right)}=n_{CO\left(tt\right)}=\dfrac{0,8.120}{100}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=V_{CO\left(tt\right)}=0,96.22,4=21,504\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X. (FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 ) thu được 10,08 gam Fe. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2 SO4 đặc nóng dư
trộn a gam Fe3O4 với 16 gam FexOy được hỗn hợp rắn y để khử hoàn toàn hỗn hợp y cần dùng hết 11,2 lít khí H2(đktc) và thu được 19,6 gam Fe a) viết các phương trình hóa học xảy ra .tính giá trị của a b) xác định công thức hóa học của FexOy
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{97,5}{65}=1,5\left(mol\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=1,5\cdot22,4=33,6\left(l\right)\)
c) Khử 120 gam gì vậy bạn ??
a) PTHH: Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
b) Ta có:
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng
hỗn hợp chứa x chứa 34,3% CuO và 65,7% Al2 O3 về khối lượng người ta dùng khí hidro dư để khử hoàn toàn 23,3 gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao.Hãy tính khối lương kim loại thu được sau phản ứng ( đề thi giữa kì 2 tây ninh , thcs phước thạnh )
\(m_{CuO}=\dfrac{23,3.34,3}{100}=7,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al_2O_3}=23,3-7,8=15,5\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{7,8}{80}=0,0975\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,0975 0,0975 ( mol )
\(m_{Cu}=0,0975.64=6,24\left(g\right)\)
\(m_{kl}=m_{Cu}+m_{Al_2O_3}=6,24+15,5=21,74\left(g\right)\)
Trộn a gam Fe3O4 với 16 gam FexOy được hỗn hợp rắn Y. Để khử hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng hết 11,2 lít khí Hidro (đktc) và thu được 19,6 gam sắt. Xác định CTHH của FexOy.
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mFe3O4 + mFexOy + mH2 = mFe + mH2O
⇒ a = mFe3O4 = 19,6 + 0,5.18 - 0,5.2 - 16 = 11,6 (g)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{11,6}{232}=0,05\left(mol\right)\)
Có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}+x.n_{Fe_xO_y}\Leftrightarrow0,35=3.0,05+x.n_{Fe_xO_y}\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=80x\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3