Câu 18.Giao phối cận huyết là
A.giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
B.lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C.giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D.Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng.
Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau. Số lượng các đặc điểm của một quần thể điển hình là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài. à đúng
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ. à đúng
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ. à đúng
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm. à sai, đây là mối quan hệ có trong quần xã.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. à sai
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau. à sai.
Khi nói về quần thể giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
(3) Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng 1 loài khong thể có sự giao phối với nhau.
(4) Tần số alen thuộc 1 gen nào đó thường ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
A. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
B. Khác loài thuộc cùng 1 chi
C. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
D. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
A. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
B. Khác loài thuộc cùng 1 chi
C. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
D. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Các cá thể ở các quần thể khác nhau thuộc cùng một loài thường không có cách ly hoàn toàn vói nhau và do vậy giữa các quần thể có sự trao đổi cá thể hoặc giao tử. Hiện tượng này gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C . Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên
1. Ở một loài ruồi, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ (P) thuần chủng, tương phản về các tính trạng đang xét thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình như sau: - Giới cái: 1002 cá thể chân cao, cánh dài; 999 cả thể chân cao, cánh ngắn - Giới đực: 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn; 998 cá thể chân thấp, cánh dài Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng cánh dài trội so với cánh ngắn. Biện luận và và xác định kiểu gen của P.
- Xét từng cặp tính trạng
+ Xét tình trạng chiều cao chân:
+)Theo đề bào, ta có tỉ lệ (chân cao) : (chân ngắn) = (1002 + 999 + 1000) : 998 = 3 chân cao : 1 chân ngắn
=> Tính trạng chiều cao chân di truyền theo quy luật phân li, chân cao trội hoàn toán so với chân ngắn
=> Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chân cao
Gen a quy định tính trạng chân thấp
+) Ở F2, ta có 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Mỗi bên F1 cho ra 2 loại giao tử
=> F1 có kiểu gen dị hợp
=> KG của F1 là: Aa x Aa (1)
=> KG của P t/c là AA x aa
- Xét tính trạng chiều dài cánh
+> Theo đề bài, cánh dài trội so với cánh ngắn
=> Quy ước gen: Gen B quy định tính trạng cánh dài
Gen b quy định tính trạng cánh ngắn
+> Ta có tỉ lệ (cánh dài): (cánh ngắn) = (1002 + 998) : (999 + 1000) = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn
=> Tính trạng chiều dài cánh di truyền theo quy luật phân li, cho ra kết quả của phép lai phân tích
=> KG của F1 là : Bb x bb (2)
=> KG của P là: Bb x bb
- Xét tổ hợp 2 cặp tính trạng
Ta có tỉ lệ F2 là: 1002 cá thể chân cao, cánh dài : 999 cả thể chân cao, cánh ngắn : 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn : 998 cá thể chân thấp, cánh dài = 1 : 1 : 1 : 1 không bằng (3:1)(1:1)
=> Hai cặp gen này không phân li độc lập
=> Thành phần kiểu gen của P là AA,Bb x aa,bb hoặc AA,bb x aa,Bb
Hiện tượng nào dưới đây không dẫn đến thoái hóa giống:
A. Tự thụ phấn bắt buộc kéo dài ở thực vật giao phấn.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Lai giữa các dòng gen lặn có hai biểu hiện ra kiểu hình.
D. Lai giữa các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
Hiện tượng nào dưới đây không dẫn đến thoái hóa giống:
A. Tự thụ phấn bắt buộc kéo dài ở thực vật giao phấn.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Lai giữa các dòng gen lặn có hai biểu hiện ra kiểu hình.
D. Lai giữa các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó?
A. XAY và XAXa
B. XAY và XaXa
C. XAY và XAXA
D. XaY và XAXA
Chọn A.
Pt/c
F1: Cái: 100% cánh dài
Đực: 100% cánh ngắn
F1 x F1
F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn
Đực : 1 dài : 1 ngắn
Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.
=> Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.
=> Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.
=> Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
A dài >> a ngắn
F1: XAXa : XaY
F2: XAXa : XaXa
XAY : XaY
1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.
F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài
<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-
1 đực dài : 1 đực ngắn
=> Cái đem lai có kiểu gen XAXa
Cái F3 : 100% XAX-
=> Đực F2 đem lai : XAY
Vậy : XAY và XAXa