thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hoàn toàn với HCl để thu được 0,2 mol khí H2 là :
a,26gam
b,13gam
c,19,5gam
d,32,5gam
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(M_{hỗn\ hợp} = 4,5.2 = 9\\ Gọi : n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ \Rightarrow 16a + 2b =9(a + b)\ (1) n_{O_2} = \dfrac{56}{5.22,4} = 0,5(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b = 0,5(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96(lít)\)
Đề không hợp lí em ơi, CO2 và H2O đều không cháy được nhé.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích khí oxi? Biết thể tích các khí đó đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 ( khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN 5.6 LÍT ETILRN TRONG KHÍ OXI DƯ ( THỂ TÍCH CÁC KHÍ ĐO ĐỀU Ở ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN}
A TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG TRONG PHẢN ỨNG CHÁY
B TÍNH THỂ TÍCH KHÍ CACBONIC THU ĐƯỢC (Ở ĐKTC}
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(nO_2=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(VO_2=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(nCO_2=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(VCO_2=0,5.224=11,2\left(l\right)\)
a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,1 \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ b) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{112}{22,4} = 5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 5.18 = 90(gam)\)
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O (2)
Theo pthh (2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
câu 1: đốt cháy sắt thu được 0,2 mol fe304 thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là bao nhiêu
giúp mình
PTHH: 3Fe + 2O2 ------- Fe3O4
có nFe3O4= 0,2 mol
=> nO2=0,1 *22,4= 2,24 l
ta có phương trình
2Fe + 3O2-> 2Fe2O3
Dựa vào phương trình ta có
cứ 2 mò Fe2O3 cần 2 mol Fe và 3 mol O2
vậy cứ 0,2 mol Fe2O3 cần 0.2 mol Fe và 0.3 mol O2
Thể tích của khí O2 ở đktc là
VO2= 22,4*0,3=6,72 l
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(........0.4......0.2\)
\(V_{O_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)