Dẫn 5 lit hỗn hợp 2 khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Brom ,thấy Brom tăng thêm 1,4g .Tính thể tích 2 khí CH4 và C2H4.
Dẫn 5 l hỗn hợp 2 khí CH4 và C2H4 wa dung dịch brom ,thấy brom tăng thêm 1,4g .Tính thể tích 2 khí CH4 và C2H4
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 ở đktc qua 250 gam dung dịch brom, sau phản ứng thấy khối lượng bình brôm tăng 5,6 gam.Tính thành phần trăm theo thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.b- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom ban đầu. c- Nếu đốt cháy lượng C2H4 trên, rồi dẫn khí thu được vào 200ml dd NaOH 2M, thì muối nào được tạo thành? Tìm CM của muối.
a)
Khí thoát ra: CH4
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{6,72}{16,8}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{16,8-6,72}{22,4} = 0,45(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,45}{2} = 0,225M\\ c) n_{C_2H_4Br_2} = n_{C_2H_4} = 0,45(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4Br_2} = 0,45.188 = 84,6(gam)\)
Bài 4:
a) n(hỗn hợp khí)= 16,8/22,4=0,75(mol)
- Khí thoát ra là khí CH4.
=> nCH4=6,72/22,4=0,3(mol)
nC2H4=0,75-0,3=0,45(mol)
- Số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
%V(CH4)=%nCH4= (0,3/0,75).100=40%
=> %V(C2H4)=100% - 40%=60%
b) PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4Br2= nBr2=nC2H4=0,45(mol)
=>VddBr2= 0,45/2=0,225(l)
c) mC2H4Br2=0,45. 188= 84,6(g)
cho 4,48 (lit) hỗn hợp khí CH4 và C2H4 (đktc) đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp
a)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<--0,05
=> \(V_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
=> \(V_{CH_4}=4,48-1,12=3,36\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{4,48}.100\%=25\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{4,48}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
1.Cho 6,72l hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 1,68l khí thoát ra.Thành phần % thể tích hỗn hợp là?
2.Cho 5,6l hỗn hợp C2H4 và CH4 tác dụng vs dd brom dư thấy bình đựng brom nặng thêm 5,6g.Thành phần % thể tích hỗn hợp là?
Help mee pls!!!
1) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1,68}{6,72}\cdot100\%=25\%\\\%V_{C_2H_2}=75\%\end{matrix}\right.\)
2) Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{5,6}{22,4}}\cdot100\%=80\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_{_4}}=20\%\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)