Câu 40. Một bóng đèn LED có thông số kĩ thuật như sau: 110V – 5W. Hỏi bóng đèn đó có công suất định mức là bao nhiêu?
A. 110 W B. 5 W
C. 110 W hoặc 5 W D. 100W và 5 W
Một bóng đèn LED có thông số kĩ thuật như sau: 220V-5W. Hỏi bóng đèn đó có giá trị công suất định mức là bao nhiêu?
A.5V
B.220V
C.110V
D.5W
Một bóng đèn LED có thông số kĩ thuật như sau: 220V-5W. Hỏi bóng đèn đó có giá trị công suất định mức là bao nhiêu?
A.5V
B.220V
C.110V
D.5W
Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. So sánh cường độ dòng điện định mức của hai bóng
A. I 1 = 2 I 2
B. I 2 = 4 I 1
C. I 2 = 2 I 1
D. I 1 = 4 I 2
Một phòng học có 12 bóng đèn huỳnh quang, công suất tiêu thụ của mỗi đèn là 40 W. Do thực hiện chiến dịch tiết kiệm điện, nên trường đã quyết định thay các toàn bộ các bóng đèn huỳnh quang bằng đèn LED, mỗi bóng công suất 18 W. a) Em hãy tính điện năng tiêu thụ 12 bóng đèn huỳnh quang và đèn 12 bóng đèn LED tiêu thụ trong một tháng (30 ngày), biết rằng mỗi ngày sử dụng đèn 7 giờ. b) Trường tiết kiệm được bao nhiêu tiền trong một tháng cho mỗi phòng học với sự thay thế trên. Biết rằng tiền điện có giá 2000 VNĐ/kW.h.
a. \(A=\left(P'\cdot t\right)+\left(P''\cdot t\right)=\left(12\cdot40\cdot7\cdot30\right)+\left(12\cdot18\cdot7\cdot30\right)=146160\)Wh = 146,16kWh
b. \(\left\{{}\begin{matrix}T'=A'\cdot2000=\left[\left(12\cdot40\cdot7\cdot30\right):1000\right]\cdot2000=201600\left(dong\right)\\T''=A''\cdot2000=\left[\left(12\cdot18\cdot7\cdot30\right):1000\right]\cdot2000=90720\left(dong\right)\end{matrix}\right.\)
Số tiền trường tiết kiệm được sau khi thay thế là: \(T=T'-T''=201600-90720=1108880\left(dong\right)\)
Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi 220 V – 110 W cường độ dòng điện định mức đi qua bóng đèn là
A. 440 A
B. 2 A
C. 0,5 A
D. 4,4 A
Đáp án C
Áp dụng công thức tính công suất ta có cường độ dòng điện hiệu dụng được xác định bởi biểu thức P=U.I
Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V và cho rằng điện trở của mỗi đèn vẫn có trị số như ở câu a. Hỏi đèn nào sáng hơn và đèn đó có công suất lớn gấp bao nhiêu lần công suất của đèn kia ?
Công suất của đèn 1 là P 1 ≈ 4W, của đèn 2 là P 2 ≈ 16W = 4 P 1 . Vì vậy đèn 2 sáng hơn.
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V và công suất định mức là 40W. Khi mắc bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 110V thì công suất của bóng đèn sẽ bằng a) 10W b) 20W c) 40W d) 5W
\(R=\dfrac{U_{đm}^2}{P_{đm}}=\dfrac{220^2}{40}=1210\left(\Omega\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{110^2}{1210}=10\left(W\right)\)
Chọn A
Một bóng đèn có ghi 220 V – 100 W. Khi bóng đèn đang mắc vào hiệu điện thế 220 V thì hiệu điện thế đột ngột tăng lên đến 240 V trong một thời gian ngắn. Hỏi công suất của bóng đèn khi đó tăng lên bao nhiêu phần trăm so với công suất định mức của nó? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
Điện trở của bóng đèn: R = U 2 P = 220 2 100 = 484 (W).
Công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế tăng: P’ = U ' 2 R = 240 2 484 = 119 (W).
Công suất của bóng đèn tăng: P ' − P P = 119 − 100 100 = 0,19 = 19%.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó x = 12 V; r = 0,1 W; Rđ = 11 W; R = 0,9 W. Biết đèn dây tóc sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là
A. 11 V và 2,75 W.
B. 5,5 V và 2,75 W.
C. 5,5 V và 11 W.
D. 11 V và 11 W.
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V – 60 W vào nguồn điện có hiệu điện thế 110
V.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn?
b) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của dây tóc bóng đèn?
c) Tính công suất của bóng đèn khi đó?
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V
Công suất định mức của bóng đèn là 60W
b. \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{60}=\dfrac{2420}{3}\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{\dfrac{2420}{3}}=\dfrac{3}{11}A\)
c. \(P=UI=220.\dfrac{3}{11}=60\)W