Cho quần thể ban đầu 100% có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua một số thế hệ . Người ta quan sát được ở thế hệ n tỉ lệ dị hợp chiếm 12.5% . Tính số thế hệ tự thụ phấn
Câu 10: Với hai gen alen A và a, thế hệ ban đầu chỉ gồm các cá thể kiểu gen Aa. ở thế hệ tự thụ thứ 4 tỷ lệ cơ thể dị hợp tử và đồng hợp tử sẽ là:
A. Aa = 6,25%; AA = aa = 46,875%.
B. Aa = 12,5%; AA = aa = 87,5%.
C. Aa = 12,5%; AA = aa = 43,75%.
D. Aa = 6,25%; AA = aa = 93,75%.
Tỉ lệ KG sau khi tự thụ 4 thế hệ:
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^4=\dfrac{1}{16}=6,25\%\\ AA=aa=\dfrac{1-Aa}{2}=\dfrac{1-6,25\%}{2}=43,75\%\)
=> Chọn C
một quần thể tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ban đầu là P 50%AA 50% aa
1.xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ
2. quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? tại sao?
3 nêu các điều kiện cần thiết để đạt trạng thái cân bằng di truyền
1)Thanh phan kieu gen cua quan the sau 5 the he la
50%AA , 50%aa
2)Quan the da dat trang thai can bang di truyen vi
\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa=1
3)Dieu kien can thiet de dat trang thai can bang di truyen la:
-Quan the phai co kich thuoc lon
-Cac ca the trong quan the phai giao phoi voi nhau mot cach ngau nhien
-Cac ca the co kieu gen khac nhau phai co suc song va kha nang sinh san nhu nhau(khong co chon loc tu nhien)
-Dot bien khong xay ra hay co xay ra thi tan so dot bien thuan phai bang tan so dot bien nghich
-Quan the phai duoc cach li voi cac quan the khac (khong co su di nhap gen giua cac quan the)
2)quan the chua dat trang thai can bang di truyen vi
\(\sqrt{ }\)%AA+\(\sqrt{ }\)%aa khong bang 1
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:
A. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
B. 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa.
C. 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa.
D. 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa.
P : 0,54AA : 0,36Aa : 0,1aa
Do aa không có khả năng sinh sản
P sinh sản : 0,6AA : 0,4 Aa
Tự thụ:
0.6 AA ð0.6 AA
0.4 Aa ð0.2 ( AA : 2 Aa : 1aa) 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
ðF1 : 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa
Đáp án : A
Câu 3: Sự ngoại phối dùng để:
A. tạo giống ưu thế lai hoặc tạo giống nuôi cải tiến giống hiện có.
B. tạo các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.
C. tạo dòng thuần.
D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.
Câu 4: Trong việc tạo ưu thế lai, phép lai thuận nghịch dùng để:
A. tạo được thế hệ con lai có sức sống, năng suất, sức chống chịu.
B. tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
D. nhằm sử dụng ưu thế lai ở F1 để làm tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai, thoái hóa giống ở thực vật do tự thụ phấn hoặc động vật do giao phối gần.
Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cậu huyết, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần.
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hỉện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi 2 cặp gen không alen PLDL và tổ hợp tự do. Sự có mặt của mỗi gen trội làm cây giảm bớt chiều cao 5cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120cm.
A/ hãy xác định quy luật di truyền chi phối và giải thích sự hình thành mỗi loại kiểu hình
B/ ĐỂ F2 thu được các cây có chiều cao 110cm thì phải chon các cây P có KG và KH như thế nào?
C/ cho lai cây F1được tọ ra từ 1 trong các phép lai nói trên giao phấn với nhau, yhu được F2 trong có 1 KH chiếm tỉ lệ 1/16. Hãy lập sơ đồ lai và nhận xét tỉ lệ KG và KH của F2
Một gen dài 5100Å thực hiện quá trình tự nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào đã cung cấp tổng số nuclêôtit tự do cho các thế hệ của quá trình tự sao nói trên là 93000. Số lần tự sao của gen nói trên là:
A. 5 lần
B. 6 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Đáp án A
Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit
Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31
Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5
Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.
Câu 1: Nên ăn bao nhiêu quả chuối trong một ngày?
a) 1 quả, b) 2quả, c) 1nải, d) không ăn quả nào.
Câu2: Gia đình sau có: Nam, em Nam, bố, mẹ, cụ, ông, bà. Hỏi gia đình này có bao nhiêu thế hệ rồi sắp xếp thứ tự từng thế hệ?
a) 1 thế hệ, thế hệ 1 có bố mẹ. b) 2 thế hệ, thế hệ 1 có bố mẹ, thế hệ 2 có Nam và em Nam. c) 4 thế hệ, thế hệ 1 có cụ, thế hệ 2 có ông bà, thế hệ 3 có bố mẹ, thế hệ 4 có Nam và em Nam.
(đáp án câu 1 ; 2 qua)
(đáp án câu 2;) (4 thế hệ đó là dầu tiên là cụ)( thế hệ thứ 2 là ông,bà )(thế hệ thứ 3 là bố,mẹ)( thế hệ cuối là nam, em trai nam)
thích ăn khi nào thì ăn
Một lò xo được treo thẳng đứng có độ cứng 10 N/m và chiều dài tự nhiên 10 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân khối lượng 100 g. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 25 cm. Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua khói lượng của lò xo, chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thế năng tổng cộng của hệ (lò xo + quả cân) bằng
A. 0,0125 J
B. 0,0625 J
C. 0,05 J
D. 0,02 J
Chọn A.
Tại VTCB lò xo dãn: ∆ℓ = mg/k = 10 cm.
Khi đó chiều dài lò xo: ℓ = l 0 + ∆ℓ = 20 cm.
Tại vị trí lò xo có chiều dài ℓ’ = 25 cm thì có độ biến dạng so với VTCB là:
l ' = ℓ – ℓ’ = 5 cm.
Vậy thế năng tổng cộng của hệ bằng:
Bạn ơi, mình cũng coi cách giải trên mạng rồi nhưng mà lại
thắc mắc 1 điều là đề hỏi là thế năng tổng cộng vậy thì phải gồm
thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi chứ, nếu chọn mốc tại điểm
cân bằng thì mình cũng tính ra thế năng hấp dẫn nữa mà