Dẫn 4,48l hỗn hợp A gồm metan và etilen qua dung dịch nước Brom có 16g Brom dư
a, Tình phần trăm mỗi khí trong dung dịch
b, Đốt 4,48l khí oxi. Tính khí CO2 thu đc
c, Dẫn sản phẩm nước voi trog dư. Tính khối lượng kết tử thu đc
cho 4,48l khí hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua bình đựng nước brom dư . cân lại bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng tăng 1,4g . biết thể tích các khí đo ở đktc . tính thành phần % mà khi trong hỗn hợp
\(m_{bìnhtăng}=m_{anken}=m_{etilen}=1,4g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{metan}=n_{hh}-n_{eilen}=0,2-0,05=0,15mol\)
\(\%V_{metan}=\dfrac{0,15}{0,2}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{etilen}=100\%-75\%=25\%\)
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu đốt cháy 44,8lit hỗn hợp không khí trên tính khối lượng sản phẩm thu được
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
Dẫn 2g khí hỗn hợp khí Metan và Etilen đi qua 80g dung dịch Brom 10%.
a, Tính phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
B, Gọi tên sản phẩm, tính khối lượng sản phẩm?
\(a)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{80.10\%}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,05.28}{2}.100\% = 70\%\\ \%m_{CH_4} = 100\% - 70\% = 30\%\)
\(b)\) Sản phẩm : Đibrom etan
\(n_{C_2H_4Br_2} = n_{Br_2} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4Br_2} = 0,05.188 = 9,4\ gam\)
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)
Dẫn 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm metan và etilen đi qua bình dung dịch nước brom đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6gam brom . Tính thành phần , phần trăm về thể tích mỗi chất có trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,0375.22,4}{6,72}.100\%=12,5\%\\\%V_{CH_4}=87,5\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí Metan và Etylen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn một dung dịch brom chứa 8 g brom.
a. Viết PTHH.
b. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích khí oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn khí nói trên. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,05---0,05
n Br2=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
V%C2H4=\(\dfrac{0,5.22,4}{22,4}\).100=5%
=>%CH4=95%
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp?
\(n_{hh\left(CH_4,C_2H_4\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, nên ta có:
\(\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,25}.100\%=10\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}=10\%;\%V_{CH_4}=100\%-10\%=90\%\)
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)