Cho 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng chứ 19,6 gam H2SO4. Thể tích H2 (đktc) thoát ra là:
A.3,36 lít
B.4,48 lít
C.2,24 lít
D.1,12 lít
Câu 59. Cho 400ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đkc) là:
A. 4,958 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl.
Thể tích khí H2 thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đáp án: D
Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).
A. N2O5
B. NO2
C. N2O3
D. N2O
Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Nước
B. Kim loại Cu
C. Phi kim S
D. Quỳ tím
Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:
A. Nước
B. Muối NaCl
C. Muối NaCl và nước
D. Dung dịch nước muối thu được
Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở 20°C là:
A. 45 gam
B. 46 gam
C. 36,05 gam
D. 37 gam
Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là
A. 33,33%
B. 30,33%
C. 34,23%
D. 35,42%
Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g
B. 7,1 g
C. 14,2 g
D. 1,42 g
Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
A. 0,1 mol
B. 0,01 mol
C. 1 mol
D. 0,001 mol
Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Câu 16: Chọn đáp án đúng
A. CuO- đồng (I) oxit
B. FeO- sắt (III) oxit
C. CaO- canxi trioxit
D. CO- cacbon (II) oxit
Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).
A. N2O5
B. NO2
C. N2O3
D. N2O
Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Nước
B. Kim loại Cu
C. Phi kim S
D. Quỳ tím
Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:
A. Nước
B. Muối NaCl
C. Muối NaCl và nước
D. Dung dịch nước muối thu được
Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở 20°C là:
A. 45 gam
B. 46 gam
C.36,05 gam
D. 37 gam
Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là
A.
33,33%
B. 30,33%
C. 34,23%
D. 35,42%
Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g
B. 7,1 g
C. 14,2 g
D. 1,42 g
Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
A. 0,1 mol
B. 0,01 mol
C. 1 mol
D. 0,001 mol
Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Câu 16: Chọn đáp án đúng
A. CuO- đồng (I) oxit
B. FeO- sắt (III) oxit
C. CaO- canxi trioxit
D. CO- cacbon (II) oxit
Thể tích của 2,4 gam khí CH4 đo ở đktc là ( C = 12, H = 1 )
(25 Points)
A.1,12 lít
B.2,24 lít
C.3,36 lít
D.4,48 lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
Chọn C
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình:
Zn + H2 -> ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc (25 độ C, 1bar) là:
A.24,79 lít
B.12,395 lít
C. 6,1975 lít
D.3,09875 lít
Cho Zn=65
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow C\)
Tính thể tích đktc của 6,4g khí SO2 là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Cho 8 gam Ca vào dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được CaCl2 và V lít H2 (đktc). tính V?
A. 3,36 lít
B. 5,6 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít
\(n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow HCl\) dư
Bảo toàn e:
\(2n_{H_2}=2n_{Ca}\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=n_{Ca}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)