Cho m(g) kim loại nhôm vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl cho đến khi nhôm tan hết thấy có 6,72 (l) khí thoát ra (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol khí thoát ra
c. Tính m (g)
Cho 1.08g kim loại nhôm vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl cho đến khi nhôm tan hết
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính số mol nhôm thoát ra
Tính thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
nAl= 1,08 : 27=0,04(mol)
pthh : 2Al +6HCl -t--> 2AlCl3 +3H2
0,04--------------->0,04----->0,06 (mol)
=> VH2 (đktc)= 0,06.22,4 = 1,344 (l)
nAl= 1,08 : 27=0,04(mol)
pthh : 2Al +6HCl -t--> 2AlCl3 +3H2
0,04----->0,04---->0,06 (mol)
=> VH2 (đktc)= 0,06.22,4 = 1,344 (l)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Cho 5,4gam Al vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được nhôm sunfat và khí hiđrô
a. Viết PTHH xảy ra
b.Tính thể tích khí thoát ra (đktc). Dẫn toàn bộ khí thoát ra ở phản ứng trên vào ống nghiệm đựng 46,4g oxit sắt từ đã được đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được a gam chất rắn. Chất rắn a là chất nào?
c. Tính a
a.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
\(\dfrac{0,2}{1}\) > \(\dfrac{0,3}{4}\) ( mol )
0,2 0,6 ( mol )
a là Sắt ( Fe )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
Hòa tan m gam kim loại Al vào dung dịch axit sunfuric H2SO4(dư) thu được muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và 6,72 l khí H2(đktc)
a) tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) Lượng khí hidro thoát ra ở trên dẫn qua ống thủy tinh chứa sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
Bài 1:Cho 10,8 g nhôm vào dung dịch axit clohidric.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc?
Bài 2: Cho Kim loại Magie vào dung dịch chưa 25,55 axit clohidric
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng kim loại magie cần dùng?
c) Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc?
\(1.a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ c.TheoPT:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(2.a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{Mg}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,35\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,35.24=8,4\left(g\right)\\ c.TheoPT:n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,35\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2
b, nAl=5,4/27= 0,2mol
2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2
0,2. 0,6. 0,2. 0,3
V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit
c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M
Cho 13 gam Zn vào dung dịch axit clohiđric vừa đủ phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành.
c) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-------------->0,2--->0,2
=> \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c)
Lượng khí thu được bị thất thoát 20%
=> Lượng khí thu được chiếm 80% lượng khí sinh ra
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4.80\%=3,584\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan.
- phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc)
Giá trị m là:
A. 16,8
B. 24,8
C.32,1
D. Đáp án khác