Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
7 tháng 7 2019 lúc 8:57

- Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin.

- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn, nước uống, chuồng trại).

- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.

- Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.

Bình luận (0)
Tín Kuroba
Xem chi tiết
Nguyễn acc 2
7 tháng 1 2022 lúc 13:38

Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường xung quanh.

Bình luận (0)
Tạ Thị Vân Anh
7 tháng 1 2022 lúc 13:40

Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường xung quanh.

Bình luận (0)
Lạc Lạc Dương My
7 tháng 1 2022 lúc 13:40

Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường xung quanh

Bình luận (0)
phuongtran
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
9 tháng 3 2022 lúc 10:11

Biện pháp phòng tránh các bệnh lây truyền từ lớp Chim là

A. tiêu diệt các loài chim ăn hạt, quả, cá

B. không ăn thức ăn đã có vết chim ăn, khử trùng chuồng trại thường xuyên.

C. mang gia cầm nuôi nhốt trong nhà để tránh bị lây bệnh

D. ăn thật nhiều thịt và trứng của các loài gia cầm trong đợt bùng dịch

 Hình thức sinh sản của lớp Thú có đặc điểm là

A. Đẻ con và phát triển qua biến thái

B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

C. Đẻ ít trứng

D. Đẻ nhiều trứng

Tập hợp các loài thuộc bộ Ngặm nhấm là

A. mèo, chuột đồng

B. nhím, chuột đồng, thỏ

C. cóc, chồn,  khỉ

D. chuột đồng, sóc, nhím

 Tập hợp các loài thuộc bộ Ăn sâu bọ là

A. mèo, chuột đồng

B. chuột chù, chuột chũi

C. Sóc, chồn,  khỉ

D. chuột đồng, sóc, nhím

Bình luận (0)
Thắm Nguyễn
Xem chi tiết
ACE_max
8 tháng 5 2022 lúc 20:46

Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng về mùa hè). Độ ẩm trong chuồng thích hợp (khoảng 60 – 75%). Độ thông thoáng tốt nhưng không được có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi.

Bình luận (1)
14. Trần Phương Linh 6A1
Xem chi tiết
Minh Anh
11 tháng 12 2021 lúc 7:58

3. em đã được tiêm loại vaccine: Pfizer

 

Bình luận (0)
nguyễn ngọc quỳnh trang
Xem chi tiết
nguyễn ngọc quỳnh trang
24 tháng 12 2021 lúc 20:25

Giúp mình với

Bình luận (0)

Câu25. Biện pháp phòng trừ  ‘’làm đất, vệ sinh đồng ruộng’’ có tác dụng:

A. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây;

B. Tránh thời kì sâu, bệnh phát sinh mạnh

C. Hạn chế sâu, bệnh

D. Diệt trừ mầm mống, nơi ẩn náu của sâu bệnh.

Câu26. Biện pháp phòng trừ  ‘’Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí’’ có tác dụng:

A. Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây;

B. Tránh thời kì sâu, bệnh phát sinh mạnh

C. Hạn chế sâu, bệnh

D. Diệt trừ mầm mống, nơi ẩn náu của sâu bệnh.

Câu27. Biện pháp thủ công trong các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh là gì:

A. Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ những cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại.

B. Sử dụng các loại thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh.

C. Sử dụng một số loại sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.

D. Kiểm tra, xử lý sản phẩm nông, lâm nghiệp.

Câu 28. Tác hại của sâu, bệnh là gì?

A. Năng suất, chất lượng nông sản giảm không đáng kể.

B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển nhanh

C. Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.

D. Làm chết vi sinh vật có lợi cho cây.

Câu 29. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại là gì?

A. Biến dạng lá, quả, gãy cành, thối củ,…

B. Lá, quả có đốm đen, vàng,…

C. Trạng thái: cây héo rũ

D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 30. Biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại nào mang lại hiệu quả cao nhưng gây hại cho con người, môi trường, sinh vật:

A. Thủ công

B. Sinh học

C. Hóa học

D. Kiểm dịch thực vật

Câu 31. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành mấy năm:

A. 1 năm

B. 3 Năm

C. 2 năm

D. 4 năm

Câu 32. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được áp dụng đối với cây nào:

A. Cây đỗ

C. Khoai lang

B. Sắn

D. Rau ngót

Câu 33. Căn cứ vào hình thức bón, có mấy cách bón phân?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 34. Bón phân lót là gì?

A. Bón phân vào đất trước, trong và sau khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.                         

B. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.                            

C.  Bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
D. Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây nhắm đáp ứng kịp nhu cầu dinh dưỡng của cây theo từng thời kì tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt.


Câu 35. Ưu điểm của gieo hàng, gieo hốc là?

A. Nhanh, ít tốn công, gây lãng phí hạt giống

B. Chăm sóc dễ dàng, ít lãng phí hạt giống

C. Số lượng hạt nhiều khó chăm sóc

D. Tốn nhiều công

Câu 36. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng là?

A. Khí hậu, loại cây trồng, thời kì phát sinh sâu bệnh.

B. Khí hậu, loại cây trồng, diện tích canh tác.

C. Thời kì phát sinh sâu bệnh, diện tích canh tác, giống cây địa phương.

D. Thời kì phát sinh sâu bệnh, giống cây địa phương, phân bón hợp lý.

Câu 37. Vụ đông xuân: từ tháng 11 đến tháng 4, tháng 5 năm sau thường trồng các loại cây nào?

A. Trồng chè, cà phê, hồ tiêu,…

B. Trồng lúa ngô, đỗ lạc, cây ăn quả…

C. Trồng rau, bắp cải,…

D. Trồng đỗ, tương,khoai,..

Câu 38. Kiểm tra hạt giống nhằm mục đích gì?

A. Nhằm phát hiện hạt tốt để dùng, hạt xấu sẽ loại bỏ

B. Nhằm gieo giống cây trồng

C. Nhằm tiến hành nhân giống cây trồng

D. Nhằm sản xuất một số hạt giống chất lượng tương ứng.

Câu 39. Có mấy cách xử lý hạt giống?

A. 1                            

B. 2                            

C. 3                            

D. 4

Câu 40. Trong phương pháp gieo trồng: ’’trồng cây con’’ có ưu điểm là:

A. Tốn ít công lao động, đơn giản, dễ làm, nhanh                             

B. Đơn giản, dễ làm, nhanh ra hạt.                      

C. Đảm bảo được mật độ khoảng cách giữa các cây với nhau, độ nông sâu của cây so với mặt đất, thất thoát nhiều vì sâu kiến                           

D. Ít thất thoát hạt giống, đảm bảo về mật độ, khoảng cách, độ nông sâu

Bình luận (0)
39- Đặng Tuấn Anh 7A3
24 tháng 12 2021 lúc 20:34

B

 

Bình luận (0)
nhuuuuu
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
11 tháng 5 2021 lúc 19:24

1. Vì sao nói AIDS là nguy hiểm, không có vacxin và thuốc trị? 

Căn bệnh này có nguồn gốc là do virut có vật chất di truyền là ARN ; phân tử ARN có khả năng phiên mã ngược thành ADN sau đó ADN này cài xen vào ADN của người . Vì vật mà đến hiện tại thì căn bệnh HIV này vẫn chưa thể điều trị tận gốc được mà vẫn chỉ sử dụng thuốc để duy trì sự sống con người .

2 Biện pháp phòng chống virut?

Muốn tránh bệnh do virus cần tiêm vaccine, kiểm soát vật trung gian (muỗi, ve, bét…) giữ môi trường sống và vệ sinh cá nhân sạch sẽ, cách li và có biện pháp phòng tránh khi phát hiện ổ dịch.

3. So sánh miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu?

Giống nhau

Cả hai loại miễn dịch đều nằm trong nhóm phản ứng miễn dịch của hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nhiệm vụ của cả hai đều bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh và các tế bào bạch cầu liên quan đến cả hai.

Khác nhau

Có rất nhiều điểm khác nhau ở cả hai loại miễn dịch trên như:

- Tính đặc hiệu:

Miễn dịch đặc hiệu: Là miễn dịch hình thành để đáp lại sự xâm nhập của một kháng nguyên cụ thể.

Miễn dịch không đặc hiệu: Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó.

Thành phần khác nhau của hai loại miễn dịch:

Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch qua trung gian tế bào và tế bào là các thành phần của phản ứng miễn dịch đặc hiệu.

Miễn dịch không đặc hiệu: Hàng rào vật lý, hóa học, thực bào, histamin, phản ứng viêm, sốt, … là các thành phần của phản ứng miễn dịch không đặc hiệu.

- Khả năng ghi nhớ:

Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch đặc hiệu tạo ra một bộ nhớ miễn dịch, tức là khi kháng nguyên đã xâm nhập một lần, nó sẽ ghi nhớ kháng nguyên này và cách thức chống lại nó ở những lần xâm nhập tiếp theo.

Miễn dịch không đặc hiệu: Miễn dịch không đặc hiệu thì không tạo ra bộ nhớ miễn dịch.

- Thời gian đáp ứng:

Miễn dịch đặc hiệu: Phản ứng miễn dịch đặc hiệu xảy ra đáp ứng gần như tức thì.

Miễn dịch không đặc hiệu: Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu cần thời gian để xảy ra đáp ứng.

- Tính hiệu quả:

Miễn dịch đặc hiệu: đáp ứng miễn dịch đặc hiệu có hiệu quả hơn.

Miễn dịch không đặc hiệu: đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu ít hiệu quả hơn đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.

4. Tại sao xung quanh chúng ta và cơ thể chúng ta có nhiều sinh vật gây bệnh nhưng không gây bệnh?

Vì cơ thể chúng ta có hệ thống miễn dịch, gồm có:

- Miễn dịch không đặc hiệu: Da, nước mắt, nước bọt, nhung bao, chất nhầy có vai trò ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật; bạch cầu, dịch phá hủy có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật xâm nhập.

- Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch dịch thể (tạo kháng thể chống lại các kháng nguyên tương ứng) và miễn dịch tế bào (nhờ tế bào T độc diệt các mầm bệnh).



 

Bình luận (0)
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
12 tháng 6 2018 lúc 3:42

Đáp án: C. Mang gia cầm có dịch bệnh tới nơi thôn, ấp

Giải thích: Các biện pháp chống dịch bệnh là:

+ Vệ sinh, khử trùng tiêu độc chuồng trại

+ Báo cáo kịp thời với cán bộ thú y và chính quyền

+ Tiêm phòng quanh vùng có ổ dịch trong phạm vi 5km – Thông tin bổ sung – SGK trang 105

Bình luận (0)
dk Link
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
22 tháng 12 2021 lúc 8:35

Chọn A

Bình luận (0)
Thư Phan
22 tháng 12 2021 lúc 8:35

A

Bình luận (0)
qlamm
22 tháng 12 2021 lúc 8:35

A

Bình luận (0)
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
24 tháng 2 2018 lúc 12:49
Biện pháp phòng trừ Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại
- Vệ sinh đồng ruộng. - Diệt trừ mầm mống sâu bệnh.
- Làm đất. - Diệt trừ mầm mống sâu bệnh.
- Gieo trồng đúng thời vụ. - Tránh thời kỳ sâu, bệnh phát sinh mạnh.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí. - Tăng cường sức chống chịu cho cây.
- Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu bệnh.
- Sử dụng giống chống sâu, bệnh - Hạn chế sâu bệnh.
Bình luận (0)