Cho 500ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch H2SO4 0,6M thu được dung dịch A. Lấy dung dịch A hoà tan hoàn toàn 0,53g Al2O3. a là:
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
VD2:
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{500.1+0,2.40}.100\approx1,575\%\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 9,4g Kali oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A.
a. Xác định CM dung dịch A
b. Cần phải dùng bao nhiêu g dung dịch H2SO4 9,8% để trung hòa hoàn toàn 500ml dung dịch A
a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
b) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
a) \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2.\dfrac{9,4}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
b) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,2...........0,1
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 2,34
B. 7,95
C. 2,43
D. 3,87
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750
B. 21,425
C. 31,150
D. 21,800
Đáp án B
Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH- dư
Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)
Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol
→ nBaSO4 = 0,04 mol
Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)
Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm
Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05
Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH- dư (0,05 mol)
V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4
→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol
Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125
Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam
Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625
Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam
Vậy mkết tủa max = 21,425 gam
Hoà tan hoàn toàn 26,15g hỗn hợp MgCl2 và CaCl2 vào 223,85 gam H2O được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 500ml dung dịch Na2CO3 0,6M thì xuất hiện kết tủa Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Hãy chứng minh rằng kết tủa Y thu được đã đạt tối đa b) Khi cho toàn bộ X tacs dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 71,75gam kết tủa trắng. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X Giải giúp em với ạ.
Trộn 500ml dung dịch NaOH nồng độ xM với 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ yM thu được dung dịch E. Dung dịch E có khả năng hòa tan hết 1,02g Al2O3. Mặt khác cho dung dịch E phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 23,3g kết tủa trắng. Xác định giá trị x,y
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,1
-> y = 0,2 (mol/l)
nAl2O3 = 0,01
TH1: Axit dư:
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
0,25x 0,5x
3H2SO4 + Al2O3 —> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,03 0,01
-> nH2SO4 = 0,25x + 0,03 = 0,1
-> x = 0,28 (mol/l)
TH2: NaOH dư:
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
0,1 0,2
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
0,01 0,02
-> nNaOH tổng = 0,5x = 0,22
-> x = 0,44 (mol/l)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}x=0,28\\x=0,44\end{matrix}\right.\)(mol/l)
y = 0,2 (mol/l)
Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M
B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M
C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M
D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
Gọi số mol Na2O và Al2O3 lần lượt là x, y
Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa
→ Trong dung dịch X chứa NaAlO2 a mol và NaOH :0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố → nNa2O = (nNaOH + nNaAlO2):2 = (0,1 + a): 2
nAl2O3 = nNaAlO2 : 2 = a:2
Ta có phương trình : [(0,1 + a): 2 ]×62 + (a:2)×102 = 19,5→ → a= 0,2 mol
CMNaOH = 0,2M, CMNaAlO2 = 0,4M
Đáp án C
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch H2SO4 0,8M, thu được dung dịch Y và khí H2, Cho 850ml dung dịch gồm NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Phần trăm số mol của Al trong X là:
A. 50,00%.
B. 25,00%.
C. 52,94%.
D. 47,06%.
Số mol các chất là:
Đặt số mol các chất trong X là Al: a mol; Mg: b mol.
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6,81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g