Một gen dài 5100 A⁰ và có tỉ lệ A+T/G+X = 1,5. Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđro của gen
Bài 1: Một gen dài 4080A° a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của gen b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen, biết gen có A= 1/3 G c) Tính số lien kết hiđro của gen
a)
Tổng số nu của gen:
\(N=\dfrac{L}{3,4}.2=\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)
b)
Theo đề ra, ta có:
\(A=\dfrac{1}{3}G\)
\(\Rightarrow3A=G\)
Mà \(A=T\) và \(G=X\)
\(\Rightarrow3A=3T=G=X\left(1\right)\)
Ta có:\(A+T+G+X=2400\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right)\) vào \(\left(2\right)\), ta được:
\(A+A+3A+3A=2400\)
\(\Leftrightarrow8A=2400\)
\(\Leftrightarrow A=T=300\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow G=X=3A=300.3=900\left(nu\right)\)
\(\%A=\%T=\dfrac{300}{2400}.100\%=12,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{900}{2400}.100\%=37,5\%\)
c)
Số liên kết hiđro của gen:
\(H=2A+3G=\left(2.300\right)+\left(3.900\right)=3300\left(liênkết\right)\)
Mình cần câu trả lời trước sáng mai ạ xin cảm ơn
Một gen dài 5100A và có tỉ lệ A+G/T+X = 1,5. Tính số lượng từng loại nu và số liên kết H có trong gen.
Đề bài sai nhé. Tỉ lệ A+G/T+X không thể là 1,5 do A =T, G=X.
Một gen dài 2040⁰ có hiệu A với G là 120 a. Số nuclêôtit của gen B. Số vòng xoắn của gen C. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen D. Tính số liên kết hidro
\(L = 3,4 . (N/2)\) \(\rightarrow\) \(2040=3,4.(\dfrac{N}{2})\)\(\rightarrow\) \(N=1200(nu)\)
\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=120\\2A+2G=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(C= N/20=1200/20=60\) \(\overset{o}{A}\)
\(A=T=360/1200.100\)%\(=30\) %
\(G=X=\)\(\dfrac{240}{1200}.100\%=\)\(20\%\)
\(\text{H = 2A + 3G}\)\(=1440\left(lk\right)\)
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác =20% và có 2760 liên kết hiđro 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2. Tính chiều dài gen
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A: T: G: X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :
A. 1840
B. 1725
C. 1794
D. 1380
Đáp án A
N = (2346 :3,4)× 2 =1380 nucleotide.
1 mạch của gen có tỷ lệ A:T:G:X = 1:1,5:2,25:2,75 → A1 = 92, T1 = 138, G1 = 207, X1 = 253 → Số nucleotide của gen là: A = 230, G =460.
Số liên kết Hidro 2A +3G = 1840
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là
A. 0,50.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,67.
Đáp án D
2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300
→ A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300 à A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300 à A = 600; G = 900
Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67