4.Dẫn 5,6 lít Hidro (đktc)đi qua FeO dư nung nóng. Tính khối lượng Fe tạo thành?
5.Hòa tan 1,2 gam Mg trong dung dịch HCl dư.Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc)?
Tóm tắt và giải
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
nCu = 48/64 = 0.75 (mol)
2R + 6HCl => 2RCl3 + 3H2
0.5__1.5_______0.5____0.75
MR = 13.5/0.5 = 27
R là : Al
VH2 = 0.75 * 22.4 = 16.8 (l)
mAlCl3 = 0.5*133.5 = 66.75 (g)
mHCl = 1.5*36.5 = 54.75 (g)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{2}\Rightarrow Fedư\)
Khi đó :
\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Ta có:nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
-> nH2=nFeCl2=nFe=0,1(mol)
=> VH2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
Cho Mg tan hết trong 10,95g dung dịch HCL
a) Tính thể tích khí xin ra ở (đktc)
b)tính khối lượng Mg đã Phản ứng
c) dẫn toàn bộ lượng Hidro trên đi qua bình chứ Fe2O3 thì có bao nhiêu gam Fe2O3 Phản ứng và bao nhiêu gam sắt tạo thành .
a) \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<--0,3----->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b) mMg = 0,15.24 = 3,6 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05<---0,15------>0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mFe2O3 = 0,05.160 =8(g)
nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
=> pthh : Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15<-----0,3 --------------->0,15 (mol)
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l)
=> mMg = 0,15 . 24 =3,6 (g)
pthh : Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05<-------0,15------> 0,1 ( mol )
=> mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=>mFe = 0,1 . 56 = 5,6 ( g)
nHCl = 10,95/36,5 = 0,3 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: 0,15 <--- 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
mMg = 0,15 . 24 = 3,6 (g)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: 0,15 ---> 0,05 ---> 0,1
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
hòa tan 5,6 g Fe.TRong dung dịch HCL dư
a/ viết ptp ư
b/tính khối lượng FEcl2 tạo thành
c./ tính thể tích khí H2 thoát ra đktc
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ c.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.................0.1...........0.1\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo
phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính
thể tích H2 thu được ở đktc ?
Em đăng câu hỏi sang môn hóa nha em ơi
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo
phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính
thể tích H2 thu được ở đktc ?
a) nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
-> nH2=nFeCl2=nFe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
Dẫn khí hidro H2 đi qua bột đồng (II) oxit CuO nung nóng được 6,4 gam đồng và có hơi nước thoát ra.
a.Tính thể tích khí hidro ở đktc cần dùng
b.Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
pthh: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1
=>\(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)