4. nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: FeO + H2 -> (t°) Fe + H2O
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
mFe = 0,25 . 56 = 14 (f)
5. nMg = 1,2/24 = 0,05 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2 = nMg = 0,05 (mol)
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
4. nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: FeO + H2 -> (t°) Fe + H2O
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
mFe = 0,25 . 56 = 14 (f)
5. nMg = 1,2/24 = 0,05 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2 = nMg = 0,05 (mol)
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
Cho Mg tan hết trong 10,95g dung dịch HCL
a) Tính thể tích khí xin ra ở (đktc)
b)tính khối lượng Mg đã Phản ứng
c) dẫn toàn bộ lượng Hidro trên đi qua bình chứ Fe2O3 thì có bao nhiêu gam Fe2O3 Phản ứng và bao nhiêu gam sắt tạo thành .
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo
phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính
thể tích H2 thu được ở đktc ?
Dẫn khí hidro H2 đi qua bột đồng (II) oxit CuO nung nóng được 6,4 gam đồng và có hơi nước thoát ra.
a.Tính thể tích khí hidro ở đktc cần dùng
b.Tính khối lượng nước tạo thành
dẫn khí H2 dư đi qua 40 gam hỗn hợp A gồn Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B . Hòa tan B vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch D , thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn E . Nung E trong không khí đến khối lược không đổi thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam .viết phương trình phản ứng xảy ra . tính phần trăm khối lược các chất trong A và tính V
Hoà tan 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl) sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí hidro. a) tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc b) dẫn hết các khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8g sắt 2 oxit. Tính khối lượng kim loại sinh ra sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
Cho 6,72 lít khí H2(đktc) đi qua 46,4 gam Fe3O4 nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.