Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Trộn 10,8 gam bột nhôm và bột lưu huỳnh dư . Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra ta thu được 25,5 gam Al2S3 . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{Al_2S_3}=\dfrac{25.5}{150}=0.17\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Al+3S\underrightarrow{^{t^0}}Al_2S_3\)
\(0.34...........0.17\)
\(H\%=\dfrac{0.34}{0.4}\cdot100\%=85\%\)
n Al2S3 = 25,5/150=0,17(mol)
$2Al + 3S \xrightarrow{t^o} Al_2S_3$
n Al = 2n Al2S3 = 0,34(mol)
H = 0,34.27/10,8 .100% = 85%
Trộn 10g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư , cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3 . Tính hiệu suất phản ứng
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
nAl=10/27(mol)
ta ccó pthh: 2Al+3S->Al2S3( nhiệt dộ cao)
theo ptth=> nAl2S3(lý thuyết)=1/2.nAl=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10}{27}\)=\(\dfrac{5}{27}\)(mol)
=> mAl2S3(lý thuyết)=\(\dfrac{5}{27}.150=\dfrac{250}{9}\)(g)
=>H=\(\dfrac{mAL2S3\left(thucte\right)}{mAL2S3\left(lythuyet\right)}.100\%=\dfrac{25,5}{\dfrac{250}{9}}=91,8\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{10}{27}\left(mol\right)\)
\(2Al+3S\underrightarrow{^{t^0}}Al_2S_3\)
\(\dfrac{10}{27}...........\dfrac{5}{27}\)
\(m_{Al_2S_3\left(lt\right)}=\dfrac{5}{27}\cdot150=\dfrac{250}{9}\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}\cdot100\%=\dfrac{25.5}{\dfrac{250}{9}}\cdot100\%=91.8\%\)
Trộn 10,8 gam bột AIumnium (AI) với bột Sulfur (S) dư . Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra ta thu được 25,5 gam Al2S3 . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
Theo PT: \(n_{Al_2S_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2S_3\left(LT\right)}=0,2.150=30\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{25,5}{30}.100\%=85\%\)
Trộn 10,8 gam bột aluminium với bột sulfur dư. Cho hỗn hợp vào ống nghệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{Al_2S_3\left(TT\right)}=\dfrac{25,5}{150}=0,17\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+3S\rightarrow\left(t^o\right)Al_2S_3\\ Ta,có:n_{Al_2S_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,17}{0,2}.100\%=85\%\)
Trộn 10.8g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và nung nóng để phân tử xảy ra hoàn toàn. Thu đc 25.6g Al2S3. Hỏi hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
2Al + 3S -> Al2S3 (1)
nAl2S3=\(\dfrac{64}{375}\left(mol\right)\)
nAl=0,4(mol)
Từ 1:
nAl PƯ=2nAl2S3=\(\dfrac{128}{375}\left(mol\right)\)
H=\(\dfrac{128}{375}:0,4.100\%=85,3\%\)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 30 gam bột lưu huỳnh thu được 46 g chất sắt (II) sunfua FeS màu xám biết rằng để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
Trộn 10,8g bột nhôm và bột lưu huỳnh dư.Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,5g Al2S3.Tính hiệu suất của phản ứng trên
2Al + 3S \(\underrightarrow{to}\) Al2S3
\(n_{Al_2S_3}=\frac{25,5}{150}=0,17\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=2n_{Al_2S_3}=2\times0,17=0,34\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,34\times27=9,18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{9,18}{10,8}\times100\%=85\%\)
2Al + 3S---t0--> Al2S3
Ta có nAl=10,8/27=0,4
nAl2S3=25,5/150=0,17
=> nAl đã PỨ= 2nAl2O3=0,34
=> H%=0,34.100/0,4=85%
Có \(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4mol\)
PTHH : \(2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\) (1)
(mol) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
Từ (1) => \(n_{Al_2S_3}=0,2mol\Rightarrow m_{Al_2S_3}=0,2.150=30g\)
Vậy \(H=\frac{25,5}{30}.100\%=85\%\)
Nung Nóng Một Hỗn Hợp Gồm 8,1 G Bột Nhôm (al ) Và 9.6G Bột Lưu Huỳnh (S) Cho Phản Ứng Sảy Thu Dc Hoàn Toàn Là Nhôm Sunfua (Al2S3)..Tinh Khối Lượng Nhôm Sunfua Thu Đc???
PTHH: 2Al + 3S ===> Al2S3
=> nAl = 8,1 / 27 = 0,3 mol
=> nS = 9,6 / 32 = 0,3 mol
Lập tỉ lệ ===> Al dư, S hết
=> nAl(pứ) = 0,2 mol
=> mAl(pứ) = 0,2 x 27 = 5,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl2S3 = 5,4 + 9,6 = 15 gam
mAl2S3=mAl+mS
mAl2S3=8,1+9,6=17,7
=>mAl2S3=17,7g
Theo địnhluật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mS = mAl2S3
8,1 + 9,6 = mAl2S3
mAl2S3 = 17,7g
Cho hỗn hợp bột rắn gồm FeO, CuO, AgNO3, K2Cr2O7. Trộn thêm lượng dư bột Al và nung hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào ống nghiệm B chứa lượng dư dung dịch HCI đặc, đun nóng nhẹ và khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiếp tục thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm B, khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, hỗn hợp rắn thu được trong ống nghiệm B chứa tối đa bao nhiêu chất?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3