Oxi hoá hoàn toàn 4,8 g Mg trong không khí ở nhiệt độ thích hợp. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc , biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2<--0,1--------->0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
b) nMgO = 0,2.40 = 8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong không khí a) tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện chuẩn) biết oxi chiếm 20% thể tích không khí b) tính số gam sản phẩm thu được GẦN GẤP
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=18,5925\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{2,24.20\%}{100\%}=11,2\left(l\right)\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có: