Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
n hh=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>n O2=n hh=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
nSO2 + nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
S + O2 -> (t°) SO2
C + O2 -> (t°) CO2
Từ PTHH => nO2 (sử dụng) = nCO2 + nSO2 = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Đốt cháy 5g hỗn hợp bột gồm C và S trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2 .
a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 12x + 32y = 5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 44x + 64y = 13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu là %V thì phải là hh sản phẩm chứ bạn nhỉ?
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%V_{SO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo ĐLBT KL: mC + mS + mO2 = mCO2 + mSO2
⇒ mO2 = 13 - 5 = 8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Trong 1,68 lít khí ở đktc, hỗn hợp gồm 2 khí là C₂H₄ và C₂H₂ tác dụng hết với dung dịch Brom dư, lượng Brom đã tham gia phản ứng là 16g.
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Tính thể tích khí Oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên.
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\) (1)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a + 2b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,025 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,075}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,025-->0,0625
=> VO2 = (0,15 + 0,0625).22,4 = 4,76 (l)
a.b.\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\2x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
c.
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,025 0,0625 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,0625+0,15\right).22,4=4,76l\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
A. 5,6 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án D
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,14
nH2O = 0,12
Bảo toàn O
2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 0,4mol
=> nO2 = 0,2 => V = 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metan, propin và buta -1,3 – đien thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O . Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 5,6 lít
D. 1,12 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metan, propin và buta -1,3 – đien thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O . Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 5,6 lít
D. 1,12 lít
Đáp án A
metan, propin và buta -1,3 – đien → là hợp chất hidro cacbon
→ thành phần chỉ có C, H
Vậy:
→ V = 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metan, propin và buta -1,3 – đien thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O . Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 5,6 lít
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02}{0,06}.100\%\approx33,33\%\\\%\text{ }V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: 1/2 hỗn hợp khí gồm: 0,01 mol C2H4 và 0,02 mol C2H2.
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C3H6, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 5,6 lít