Câu 1: Một oxit của nito có tỉ khối so với H2 là 23. Công thức hoá học của oxit đó là:
a.NO B. NO2 C. N2O3 D. N2O5
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4. Thể tích khí O2 sinh ra ở đktc là
A. 0,336 (l) B. 0,762 (l) C. 3,36 (l) D. 6,72 (l)
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N 2 O . B. N 2 O 3 . C. N O 2 . D. N 2 O 5 .
Hãy chọn đáp số đúng.
Gọi công thức hóa học của oxit là N x O y
Tỉ số khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N 2 O 5 .
→ Chọn D.
CÂU 6: Nhiệt phân hoàn toàn a g KMnO4 thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của a là
A. 116,4 g
B. 1,264 g
C. 126,4 g
D. 12,64 g
CÂU 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được kẽm oxit. Công thức hóa học của kẽm oxit là
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. Zn2O
D. ZnO2
CÂU 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magie oxit. Công thức của oxit trên là
A. MgO
B. MgO2
C. Mg2O
D. Mg2O3
( đkc là 24, 79 nhaa:<)
Nhiệt phân hoàn toàn A(NO3)2 (với R là kim loại) trong chân không thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 6,048 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 12 gam. Xác định công thức của muối A(NO3)2
A. Mg(NO3)2.
B.Zn(NO3)2.
C.Cu(NO3)2
D.Fe(NO3)2.
n X = 6 , 048 22 , 4 = 0 , 27 m o l .
Đặt
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, không xét đến trong quá trình nhiệt phân A có thay đổi số oxi hóa hay không.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Bảo toàn nguyên tố N:
Vậy đáp án đúng là D.
Cách 2: Xét tỉ lệ mol giữa NO2 và O2 để tìm dạng phản ứng nhiệt phân của A(NO3)2 . Có
Khi đó trong quá trình nhiệt phân, A có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3:
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có Fe(NO3 )2 thỏa mãn.
Đáp án D.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Một hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 15. Trong đó %mC là 80%, %m H= 20%
1). Xác định công thức phân tử của A.
2). Oxi hoá hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được bao nhiêu gam CO2 và thể tích không khí cần dung ở đktc là bao nhiêu?
1/
\(MA=15.2=\dfrac{30g}{mol}\)
\(nC=\dfrac{\dfrac{80.30}{100}}{12}=2\left(mol\right)\)
\(nH=\dfrac{\dfrac{20.30}{100}}{1}=6\left(mol\right)\)
Vậy CTPT của A là \(C_2H_6\)
2/
pthh:
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2\uparrow+6H_2O\)
2mol 7mol 4mol 6mol
\(nO_2=\dfrac{6}{32}=0,1875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nCO_2=\dfrac{4}{7}.nO_2=\dfrac{4}{7}.0,1875=0,11\left(mol\right)\)
\(mCO_2=0,11.\left(12+16.2\right)=4,7\left(g\right)\)
\(nH_2O=\dfrac{6}{7}.nO_2=\dfrac{6}{7}.0,1825=0,156\left(mol\right)\)
\(mH_2O=0,156.18=2,82\left(g\right)\)
Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Người ta dẫn khí H2 dư vào bình chứa 34.8 gam oxit sắt ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A chỉ chứa sắt.Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 10.08 Lít H2 đo ở đktc. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, tìm công thức hoá của oxit sắt.
\(Fe_xO_y\)
\(n_{Fe_2O_n}=\dfrac{34,8}{56x+16n}\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{34,8}{56x+16y}\) -----> \(\dfrac{34,8x}{56x+16y}\) ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,45 ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{34,8x}{56x+16y}=0,45\)
\(\Leftrightarrow34,8x=25,2x+7,2y\)
\(\Leftrightarrow x=0,75y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Dẫn luồng khí H2 qua 6 (g) một oxit sắt và đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tạo ra 4,2 (g) Fe.tìm công thức phân tử của oxit sắt đó? thể tích H2 (đktc)
Gọi CT oxit sắt đó là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{0,075}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{6}{\dfrac{0,075}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=80x\Rightarrow24x=16y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit sắt đó là Fe2O3.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{y}{x}n_{Fe}=\dfrac{3}{2}.0,075=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1125.22,4=2,52\left(l\right)\)