vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của cơ thể người
trong 3 đặc trưng của quần thể ( tỉ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi , mật độ quần thể ) , đặc trưng nào quan trọng nhất .? vì sao ?
Mật độ quần thể là yếu tố quan trọng nhất vì nó quyết định cả 2 tính chất còn lại là tỷ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi.
MĐQT ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn sống, ảnh hưởng đến tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản, sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.
Fighting
Bạn tham khảo nhé!!!!
- Mật độ cá thể được coi là đặc trưng cơ bản nhất trong quần thể, vì mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể:
+ Khi mật độ cá thể tăng quá mức, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt về nơi sống, thức ăn, con cái,......=> Tỉ lệ tử vong cao, tỉ lệ sinh giảm
+ Khi mật độ giảm, môi trường sống ổn định, thức ăn dồi dào thì giữa các cá thể trong quần thể giúp đỡ, tương hỗ và hỗ trợ nhau, bảo vệ nhau cùng tồn tại và phát triển => Tỉ lệ sinh tăng cao, tỉ lệ từ vong giảm
Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói
đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?
+ Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả:
- Thiếu nơi ở
- Thiếu lương thực
- Thiếu trường học, bệnh viện
- Ô nhiễm môi trường
- Tàn phá rừng và các tài nguyên khá
- Chậm phát triển kinh tế
- Tắc nghẽn giao thông
- Tệ nạn xã hội gia tăng
+ Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng
còn lại của quần thể người, vì:
- Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất
lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2
nhóm còn lại.
- Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít
thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc
của con cháu.
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện
A. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể ; loài ưu thế và thứ yếu.
B. Qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể ; loài chủ chốt và loài đặc trưng.
C. Qua số lưọng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố ; loài ưu thế và loài đặc trưng.
D. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài; loài ưu thể và loài đặc trưng.
Chọn D
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bố. Thành phần loài được thể hiện thông qua: số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Có các loài có vai trò trong quần xã như:
+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phí cao, sinh khối lớn à quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
+ Loài chủ chốt: loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
+ Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng loài lớn hơn hẳn các loài khác
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện
A. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể ; loài ưu thế và thứ yếu
B. Qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể ; loài chủ chốt và loài đặc trưng
C. Qua số lưọng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố ; loài ưu thế và loài đặc trưng
D. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài; loài ưu thể và loài đặc trưng
Chọn B
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bố. Thành phần loài được thể hiện thông qua: số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Có các loài có vai trò trong quần xã như:
+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phí cao, sinh khối lớn à quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
+ Loài chủ chốt: loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
+ Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng loài lớn hơn hẳn các loài khác
Cho các đặc trưng cơ bản sau đây:
(1) Độ đa dạng. (2) Loài đặc trưng. (3) Loài ưu thế.
(4) Mật độ. (5) Tỉ lệ giới tính. (6) Thành phần nhóm tuổi.
(7) Kiểu tăng trưởng. (8) Kích thước quần thể.
(9) Chu trình sinh địa hóa. (1) Dòng năng lượng.
Có bao nhiêu đặc trưng trên không phải của quần thể sinh vật?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 1:Quần thể sinh vật là gì?Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên
Câu 2:Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?Các cá thể trong quần thể được chia thành mấy nhóm tuổi,đặc điểm của từng nhóm tuổi
Câu 3:Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau:Mức độ ngập nước,kiến,nhiệt độ không khí ánh sáng,độ ẩm,cây,gỗ mục,thảm lá khô,mèo hoang,lượng mưa ,thức ăn,.....
Em hãy sắp xếp các nhân tố đó vào các nhóm sinh thái vô sinh và hữu sinh sao cho phù hợp
Câu 4:Thế nào là tai nạn?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Câu 5:Thế nào là thương tích?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Thế nào là quần thể sinh vật? Hãy kể tên những đặc trưng cơ bản của quần thể? Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Thế nào là quần thể sinh vật?
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Hãy kể tên những đặc trưng cơ bản của quần thể?
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể là tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ của quần thể, sự phân bố các thể, kích thước quần thể sinh vật
Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể?
- Mật độ cá thể cá thể được coi là một đặc trưng của quần thể vì mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể). (Nguồn: Hoidap247)
Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
Đáp án C.
A. Đúng
B. Đúng. Nếu mật độ cá thể lớn dịch bệnh tăng, cạnh tranh về thức ăn và bạn tình gay gắt → ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể
C. Sai. Phải là loài có tiềm năng sinh học cao
D. Đúng. Một số loài sau khi sinh sản chết đi như cá hồi sẽ không có nhóm tuổi sau sinh sản.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
Đáp án B
Phát biểu sai là B
Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.