Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
Câu hỏi của Thomas Lê - D - Toán lớp 7 | Học trực tuyến
tìm số hữu tỉ x biết :
a) x+(1/x)=0
b) x+(2/x)=5
a) x√3 + 3 = y√3 − x
b) (x - 2)√(25n^2+5)+y-2=0 (n E N)
tìm số hữu tỉ x biết :
a) x+(1/x)=0
b) x+(2/x)=5
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n^2+5)+y-2=0 (n E N)
Bài 1:Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y, biết rằng:
a, x = 313,9543....; y = 314,1762.....
b, x = -35,2475....; y = -34,9628....
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a, 0,(37) + 0,(62) = 1
b, 0,(33) .3 =1
Bài 3: Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b
tìm x,y là các số hữu tỉ biết rằng a,\(x+\frac{1}{x}=1\);b,\(x+\frac{2}{x}=5\)
c,\(x\sqrt{3}+3=y\sqrt{3}-x\)
d,\(\left(x-2\right)\sqrt{25n^2+5}+y-2=0;nthuộcN\)
Câu 1. Chứng minh rằng tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là một số vô tỉ.
Câu 2. Chứng minh các bất đẳng thức:
a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)
b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).
Câu 3. Cho a3 + b3 = 2. Chứng minh rằng a + b ≤ 2.
Câu 4. Chứng minh rằng: [x] + [y] ≤ [x + y].
Câu 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của: A = x2 + y2 biết x + y = 4.
Câu 6. Tìm giá trị lớn nhất của: A = xyz(x + y)(y + z)(z + x) với x, y, z ≥ 0; x + y + z = 1.
Câu 7. Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ không nếu:
a) ab và a/b là số vô tỉ.
b) a + b và a/b là số hữu tỉ (a + b ≠ 0)
c) a + b, a2 và b2 là số hữu tỉ (a + b ≠ 0)
Câu 8. Cho a, b, c > 0. Chứng minh: a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c)
Câu 9. Chứng minh rằng [2x] bằng 2[x] hoặc 2[x] + 1
Câu 10. Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.
--------------------------làm đầy đủ nha ^_^--------------------------------------------------------
1 tìm các số hữu tỉ x,y thỏa mãn 3x=2y và x+y=-15
2 tìm các số hữu tỉ x,y biết rằng
a) x+y-z=20 và \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
b)\(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12};\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\) và 2x-y+z=152
3) chia số 552 thành ba phần tỉ lệ nghịch 3;4;5 tính giá trị từng phần?
chia số 315 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3:4:6. tính giá trị mỗi phần?
4 cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh rằng
a)\(\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{c+d}{c-d}\)
b)\(\dfrac{5a+2c}{5a+2d}=\dfrac{a-4c}{b-4d}\)
c\(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}\)
Các bạn giúp mình với nhé mình dang cần gấp.mình xin cảm ơn
Bài 1:
Ta có: \(3x=2y\)
nên \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
mà x+y=-15
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x+y}{2+3}=\dfrac{-15}{5}=-3\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=-3\\\dfrac{y}{3}=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-6\\y=-9\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y)=(-6;-9)
Bài 2:
a) Ta có: \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y-z=20
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y-z}{4+3-5}=\dfrac{20}{2}=10\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{4}=10\\\dfrac{y}{3}=10\\\dfrac{z}{5}=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=40\\y=30\\z=50\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(40;30;50)
Bài 2:
b) Ta có: \(\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\)
nên \(\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}\)
nên \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
hay \(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà 2x-y+z=152
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}=\dfrac{2x-y+z}{22-12+28}=\dfrac{152}{38}=4\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{11}=4\\\dfrac{y}{12}=4\\\dfrac{z}{28}=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=44\\y=48\\z=112\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(44;48;112)