a) \(x\sqrt{3}+3=y\sqrt{3}-x\)
\(=>x\sqrt{3}-y\sqrt{3}=-3-x\)
\(=>\sqrt{3}\left(x-y\right)=-3-x\)
\(=>x-y=\frac{-3-x}{\sqrt{3}}\)
a) \(x\sqrt{3}+3=y\sqrt{3}-x\)
\(=>x\sqrt{3}-y\sqrt{3}=-3-x\)
\(=>\sqrt{3}\left(x-y\right)=-3-x\)
\(=>x-y=\frac{-3-x}{\sqrt{3}}\)
Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
Tìm x, y là các số hữu tỉ biết rằng :
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n2+5)+y - 2 = 0 (n ∈ N)
tìm số hữu tỉ x biết :
a) x+(1/x)=0
b) x+(2/x)=5
a) x√3 + 3 = y√3 − x
b) (x - 2)√(25n^2+5)+y-2=0 (n E N)
tìm số hữu tỉ x biết :
a) x+(1/x)=0
b) x+(2/x)=5
a) x√3+3=y√3−x
b) (x - 2)√(25n^2+5)+y-2=0 (n E N)
Bài 1:Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y, biết rằng:
a, x = 313,9543....; y = 314,1762.....
b, x = -35,2475....; y = -34,9628....
Bài 2: Chứng tỏ rằng:
a, 0,(37) + 0,(62) = 1
b, 0,(33) .3 =1
Bài 3: Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b
tìm x,y là các số hữu tỉ biết rằng a,\(x+\frac{1}{x}=1\);b,\(x+\frac{2}{x}=5\)
c,\(x\sqrt{3}+3=y\sqrt{3}-x\)
d,\(\left(x-2\right)\sqrt{25n^2+5}+y-2=0;nthuộcN\)
cho x và y là các số hữu tỉ . chứng minh rằng nếu x * y = 0 thì x=0 hoặc y=0
áp dụng tìm những giá trị của a , biết ( 2a -3 ) * ( 3/4 a+ 1) =0
Bài 1: tìm các số nguyên x và y biết rằng:
\(\frac{x}{4}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
bài 2: tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho
x-y=x.y=x:y (y khác 0 )
bài 3 : tìm các số hữu tỉ x;y;z biết rằng
x(x+y+z)=-5; y(x+y+z)=9; z(x+y+z)=5
bài 4: người ta viết năm số hữu tỉ trên 1 vòng tròn, trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng \(\frac{1}{4}\). tìm các số đó
1. so sánh các tích sau bằng cách hợp lý nhất :
P1 = ( -57/95 ) . ( -29/60 )
P2 = ( -5/11 ) . ( -49/73 ) . ( -6/23 )
P3 = -4/11 . -3/11 . -2/11 ........ 3/11 . 4/11
2. tìm các số nguyên x, y bt rằng :
x/4 - 1/y = 1/2
3. tìm 2 số hữu tỉ x và y sao cho x - y = x . y = x : y ( y \(\ne\)0 )
4. tìm các số hữu tỉ x, y, z bt rằng :
x . ( x + y + z ) = -5
y . ( x + y + z ) = 9
z . ( x + y + z ) = 5