kí hiệu [a] là phần nguyên của a và {a} là phần lẻ của a.Tìm x và y,biết rằng :
[x]+{y}=1,5 và [y]+{x}=3,2
Kí hiệu [a] là số nguyên lớn nhất không vượt quá a, {a} là phần lẻ của a và {a} = a - [a]. Tính x - y, biết rằng x + y = 3,2 và [x] + {y} = 4,7.Trả lời :
kí hiệu [y] là số nguyên lớn nhất không vượt qua y và phần lẻ của y là {y}=y-[y] ?
GPT: [x.[x]] +4*{x}=16
1) Tìm x biết :
a) [ x ] + 1 = 5
b) ( [ x ] + 2 ) x ( 3 [ x ] - 1 ) = 0
2) Tìm x , y biết :
a) [ x ] + { y } = 1,5 và [ y ] + { x } = 3,2
b) x + y = 3,2 và [ x ] + { y } = 4,7
3) Tìm x để :
a) M = \(\left(2x-3\right).\left(\frac{3}{4}x+1\right)=0\)
b) N = \(\frac{\frac{2}{3}x-5}{3x+2}< 0\)
c) \(P=\left(\frac{3}{4}x+2\right).\left(\frac{2}{5}x-6\right)=0\)
d) \(Q=\frac{\left(x-3\right).\left(2x+5\right)}{7-x}>0\)
* Đây là bài phần nguyên, phần lẻ của một số.
Bài 3:
a: \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-3=0\\\dfrac{3}{4}x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\x=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
b: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+2>0\\\dfrac{2}{3}x-5< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow-\dfrac{2}{3}< x< \dfrac{15}{2}\)
c: \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{3}{4}x+2=0\\\dfrac{2}{5}x-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\cdot\dfrac{3}{4}=-2\\\dfrac{2}{5}x=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{8}{3}\\x=6:\dfrac{2}{5}=15\end{matrix}\right.\)
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x, còn b là phần lẻ của x. Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì x = {x} + [x]
Giải cho mk giùm ^^ thks
a) 1,4089 = 1 + ,4089 0,1398 = 0 + ,1398 - 0,4771 = -1 + 0,5229 -1,2592 = -2 + 0,7408
b) Theo cách thứ nhất, tổng bằng: 1,5487 - 1,7363 = -0 , 1876 Theo cách thứ hai, tổng bằng: -2 + 1,8124 = -0, 1876
c) Bằng nhau
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
Giả sử x thuộc Q Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x, là kí hiệu x-[x], nghĩa là: {x}= x- [x] Tìm x biết rằng x=0,7, x=46,25, x= -18,4
tìm hai số nguyên x và y biết rằng x = y = 70 và tỉ số của hai số là 3 phần 4
Sửa đề: x+y=70
Ta có: x+y=70
nên x=70-y
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70-y}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow3y=4\left(70-y\right)\)
\(\Leftrightarrow3y+4y=280\)
\(\Leftrightarrow7y=280\)
hay y=40
Ta có: x=70-y(cmt)
nên x=70-40=30
Vậy: x=30; y=40
Cho 12 đường thẳng và một điểm A. Gọi x và y là số đường thẳng đi qua A và không đi qua A.Tìm x và y biết rằng x = 5y