Kí hiệu [a] là số nguyên lớn nhất không vượt quá a, {a} là phần lẻ của a và {a} = a - [a]. Tính x - y, biết rằng x + y = 3,2 và [x] + {y} = 4,7.Trả lời :
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x, còn b là phần lẻ của x. Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì x = {x} + [x]
Giải cho mk giùm ^^ thks
Giả sử x thuộc Q Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x, là kí hiệu x-[x], nghĩa là: {x}= x- [x] Tìm x biết rằng x=0,7, x=46,25, x= -18,4
Cho x= 3,7. So sánh : A = [ x ] + [ x + 1/5 ] + [ x + 2/5 ] + [ x + 3/5 ] + [ x + 4/5 ] và B = [ 5x ]
Lưu ý : Kí hiệu [ x ] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x, gọi là phần nguyên của x
VD : [ 1,5 ] = 1 ; [ 5 ] = 5 ; [ - 2,5 ] = - 3
Nếu biết thì vui lòng ghi lời giải rõ ràng.
Cho A là một tập hợp gồm 5 phần tử là những số nguyên. Đặt S = {x+ y | x, y ∈ A} (x có thể bằng y). Biết rằng S có 9 phần tử. Chứng minh rằng tổng các phần tử của A chia hết cho 5.
Kí hiệu [a] là phần nguyên của a. Tìm x biết
2[x] + 1 = 5
câu 1:tìm phần nguyên, phần lẻ của các số hữu tỉ x biết:
a, x=-3; b,x=6,1; c,x=-6/5; d,x=1/8
câu 2 tìm phần nguyên của số hữu tỉ x biết
a, 13<x<13,4 b, -9,2<x<-9
câu3 cho x thuộc Z và y thuộc Q, hãy so sánh phần lẻ của x với phần lẻ của y
hiệu x – {Giả sử x ∈ Q. Kí hiệu {x} đọc là phần lẻ của x, là kí x}, ngĩa là: {x} = x – [x]
Tìm {x} biết: x = 0,5; x = -3,15